Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn 8 - Phòng GD&ĐT Đak Pơ

Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn 8 - Phòng GD&ĐT Đak Pơ

I. TRẮC NGHIỆM : (4 điểm)

Câu 1: (2 đ) Đọc kỹ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:

 “ Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng

 Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.

 Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã

 Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.

 Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng

 Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.”

1. Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào?

 A. Khi con Tu hú B. Nhớ rừng C. Quê hương D. Ông đồ

2. Tác giả của đoạn trích trên là ai ?

 A. Tế Hanh B. Tố Hữu C. Thế Lữ D. Vũ Đình Liên

3. Đoạn thơ được trình bày theo phương thức biểu đạt chính nào?

 A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận

4. Biện pháp nghệ thuật chính nào được sử dụng trong đoạn thơ trên?

 A. Ẩn dụ B. Liệt kê C. Hoán dụ D. So sánh

Câu 2: (1 đ) Nối mỗi câu ở cột (A) với một hành động tương ứng ở cột (B):

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn 8 - Phòng GD&ĐT Đak Pơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐAK PƠ
Trường :
Họ và tên :
Lớp :
KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2006-2007
 Môn : Ngữ văn 8 Thời gian : 90 phút
 ( Không kể thời gian phát đề )
ĐỀ A
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. TRẮC NGHIỆM : (4 điểm)
Câu 1: (2 đ) Đọc kỹ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
	“ Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
	 	Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. 
	 	Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
	 	Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
	 	Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
	 	Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...”
1. Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào?
	A. Khi con Tu hú	B. Nhớ rừng	C. Quê hương	D. Ông đồ
2. Tác giả của đoạn trích trên là ai ?
	A. Tế Hanh	B. Tố Hữu	C. Thế Lữ	D. Vũ Đình Liên
3. Đoạn thơ được trình bày theo phương thức biểu đạt chính nào?
	A. Tự sự	B. Miêu tả 	C. Biểu cảm	D. Nghị luận
4. Biện pháp nghệ thuật chính nào được sử dụng trong đoạn thơ trên?
	A. Ẩn dụ	B. Liệt kê 	C. Hoán dụ	D. So sánh
Câu 2: (1 đ) Nối mỗi câu ở cột (A) với một hành động tương ứng ở cột (B):
Cột A
Cột B
1. Con bống của con người ta ăn thịt mất rồi.
a. Điều khiển
2. Hôm nay con chăn trâu thì chăn đồng xa, chớ chăn đồng nhà làng bắt mất trâu.
b. Hỏi
3. Để ta sai một đàn sẻ xuống nhặt giúp.
c. Trình bày
4. Trầu này của ai têm?
d. Hứa hẹn
	Trả lời :	1 - .. 2 -  3 - .. 	4 - ...
Câu 3 : (1đ) Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Vai xã hội là (1)................ của người tham gia hội thoại đối với người khác trong (2)......
...................................................Vai xã hội được xác định bằng các (3)..............................
- Quan hệ trên - dưới hay (4)............................................
- Quan hệ thân sơ.
II. TỰ LUẬN : (6 điểm)
 Câu nói của M.Gor-ki: “ Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống ” gợi cho em suy nghĩ gì ?
PHÒNG GIÁO DỤC ĐAK PƠ
Trường :
Họ và tên :
Lớp :
KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2006-2007
 Môn : Ngữ văn 8 Thời gian : 90 phút
 ( Không kể thời gian phát đề )
ĐỀ B
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. TRẮC NGHIỆM : (4 điểm)
Câu 1: (2 đ) Đọc kỹ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
	“ Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
	 	Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. 
	 	Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
	 	Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
	 	Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
	 	Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...”
1. Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào?
	A. Nhớ rừng	B. Quê hương	C. Khi con Tu hú	 D. Ông đồ
2. Tác giả của đoạn trích trên là ai ?
	A. Tố Hữu	B. Thế Lữ	C. Tế Hanh	D. Vũ Đình Liên
3. Đoạn thơ được trình bày theo phương thức biểu đạt chính nào?
	A. Miêu tả 	B. Tự sự	C. Nghị luận	D. Biểu cảm	
4. Biện pháp nghệ thuật chính nào được sử dụng trong đoạn thơ trên?
	A. Ẩn dụ	B. Hoán dụ	C. So sánh	D. Liệt kê 	
Câu 2: (1 đ) Nối mỗi câu ở cột (A) với một hành động tương ứng ở cột (B):
Cột A
Cột B
1. Con bống của con người ta ăn thịt mất rồi.
a. Hỏi 
2. Hôm nay con chăn trâu thì chăn đồng xa, chớ chăn đồng nhà làng bắt mất trâu.
b. Hứa hẹn
3. Để ta sai một đàn sẻ xuống nhặt giúp.
c. Trình bày
4. Trầu này của ai têm?
d. Điều khiển
	Trả lời :	1 - .. 2 -  3 - .. 	4 - ...
Câu 3 : (1đ) Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Vai xã hội là (1)................ của người tham gia hội thoại đối với người khác trong (2)......
...................................................Vai xã hội được xác định bằng các (3)..............................
- Quan hệ trên - dưới hay (4)............................................
- Quan hệ thân sơ.
II. TỰ LUẬN : (6 điểm)
 Câu nói của M.Gor-ki: “ Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống ” gợi cho em suy nghĩ gì ?

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_8_phong_gddt_dak_po.doc