Đề kiểm tra học kỳ II Môn: Ngữ văn 8 (có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ II Môn: Ngữ văn 8 (có ma trận và đáp án)

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý đúng nhất.

Câu 1:

Các văn bản “Hịch tướng sĩ”, “Nước Đại Việt ta”, “Chiếu dời đô”, “Bàn luận về phép học” trong chương trình Ngữ văn 8được viết cùng một thể loại.

 A. Đúng B. Sai.

Câu 2:

Câu “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo” được trích từ văn bản:

 A. Chiếu dời đô B. Hịch tướng sĩ

 C. Bàn luận về phép học D. Nước Đại Việt ta

Câu 3:

Tác phẩm không thuộc phong trào thơ mới là:

A. Đập đá ở Côn Lôn C. Nhớ rừng

B. Quê hương D. Ông đồ

Câu 4:

Giọng điệu chủ đạo của câu: "Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa "con yêu" những người "bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa" là:

 A. Lạnh lùng, cay độc. C. Mỉa mai, châm biếm.

 B. Đay nghiến, cay nghiệt. D. Thân tình, suồng sã.

Câu 5:

Trong các tác phẩm sau, tác ra đời muộn nhất là:

A. Quê hương C. Tức cảnh Pác Bó

B. Khi con tu hú D. Đi đường

Câu 6:

 Mô-li-e là nhà viết kịch nổi tiếng thế giới là người nước:

 A. Đan Mạch B. Trung Quốc

 C. Tây Ban Nha D. Pháp

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II Môn: Ngữ văn 8 (có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG THCS THẠCH KHOÁN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 N¨m häc: 2011 - 2012
 M«n: Ng÷ v¨n 8
 Thời gian: 90 phút
THIẾT KẾ MA TRẬN
Phạm vi kiến thức
Các mức độ cần đạt
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn bản
Thể loại
1 
 0,25
1 
 0,25
Tác phẩm
1 
 0,25
1 
 0,25
Phong trào
1 
 0,25
1 
 0,25
Nghệ thuật
1 
 0,25
1 
 0,25
Thời gian sáng tác
1 
 0,25
1 
 0,25
Tác giả
1 
 0,25
1 
 0,25
Tiếng Việt
Hội thoại
1 
 0,25
1 
 0,25
Các kiểu câu
2 
 0,5
1 
 1,5
3 
 2
Tập làm văn
Văn bản tường trình
1 
 0,25
1 
 0,25
Văn bản nghị luận
2 
 0,5
1 
 5,5
3 
 6 đ
Cộng
7
 1,75
5
 1,75
2
 7
14 
 10
PHÒNG GD & ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG THCS THẠCH KHOÁN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 N¨m häc: 2011 - 2012
 M«n: Ng÷ v¨n 8
 Thời gian: 90 phút
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý đúng nhất.
Câu 1: 
Các văn bản “Hịch tướng sĩ”, “Nước Đại Việt ta”, “Chiếu dời đô”, “Bàn luận về phép học” trong chương trình Ngữ văn 8được viết cùng một thể loại.
	A. Đúng	B. Sai.
Câu 2: 
Câu “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo” được trích từ văn bản:
	A. Chiếu dời đô	B. Hịch tướng sĩ
	C. Bàn luận về phép học	D. Nước Đại Việt ta
Câu 3: 
Tác phẩm không thuộc phong trào thơ mới là:
A. Đập đá ở Côn Lôn	C. Nhớ rừng 
B. Quê hương	 	D. Ông đồ
Câu 4:
Giọng điệu chủ đạo của câu: "Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa "con yêu" những người "bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa" là:
	 A. Lạnh lùng, cay độc.	 C. Mỉa mai, châm biếm.	
 B. Đay nghiến, cay nghiệt. 	 	 D. Thân tình, suồng sã. 	
Câu 5:
Trong các tác phẩm sau, tác ra đời muộn nhất là:	
A. Quê hương	C. Tức cảnh Pác Bó
B. Khi con tu hú	D. Đi đường	
Câu 6:
	Mô-li-e là nhà viết kịch nổi tiếng thế giới là người nước: 
	A. Đan Mạch	B. Trung Quốc
	C. Tây Ban Nha	D. Pháp
Câu 7: 
Chọn từ nào để điền vào chỗ trống trong câu sau: " Trong hội thoại, ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một "
	A. Lời nói.	B. Câu nói.	
C. Lượt lời.	D. Lần nói.	
Câu 8:
Câu nghi vấn được dùng theo lối gián tiếp là câu:	
 	A. Không cậu làm thì ai làm vào đây ?	B. Ai làm việc này vậy?	C. Mai cậu có đi tham quan không?	D. Gia đình cậu có bao nhiêu người? 
Câu 9: 
Nối một kiểu câu ở cột A với một câu phù hợp ở cột B.
 A
Nối
B
1. Câu nghi vấn 
1 -
a. Hôm nay tôi buồn vì bị cô giáo cho điểm 1.
2. Câu cảm thán
2 -
b. Cậu cho mình mượn sách nhé!
3. Câu phủ định
3 -
c. Tôi đã nói với bạn bao nhiêu lần rồi chứ? 
4. Câu trần thuật
4 -
d. Tôi yêu mái trường này biết chừng nào!
5. Câu cầu khiến 
5 -
Câu 10: 
Yếu tố biểu cảm giúp cho văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn vì:	A. Nó giúp người viết văn có cảm xúc trước điều mình viết.	B. Nó khiến bài văn dùng nhiều từ ngữ, câu văn truyền cảm	
C. Nó tác động mạnh đến tình cảm người đọc, (người nghe).	
D. Không phá vỡ mạch văn nghị luận của bài viết.
Câu 11: 
Luận điểm là:
	A. Là ý chính của bài văn nghị luận.
B. Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết(nói) nêu 
 ra trong bài văn nghị luận.
C. Là vấn đề được trình bày trong bài văn nghị luận.
D. Là hệ thống dẫn chứng trong bài văn nghị luận.
Câu 12: 
Mục cần có trong văn bản tường trình mà không cần có trong văn bản thông báo là:
	A. Quốc hiệu, tiêu ngữ.	B. địa điểm, thời gian làm văn bản.
	C. Tên văn bản.	D. Lời cam đoan của người viết.
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): 
Thế nào là câu phủ định? 
Tìm 1 ví dụ về thơ ca có sử dụng câu phủ định.
Câu 2 (5,5 điểm): 
Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản “Hịch tướng sỹ”.
 PHÒNG GD & ĐT THANH SƠN	HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS THẠCH KHOÁN	 Năm học: 2011 - 2012
	 Môn: Ngữ văn 8
	 Thời gian: 90 phút
Hướng dẫn chấm
Thang điểm
 Phần trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
A
C
D
D
C
A
1 - c 2 - d
4 - a 5 - b
C
B
D
 3 điểm
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Phần tự luận
Câu 1
a. Thế nào là câu phủ định?
b. Tìm 1 ví dụ về thơ hoặc ca dao có sử dụng câu phủ định.
 a. Khái niệm câu phủ định. 
 Là câu dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó hoặc phản bác một ý kiến, một nhận định. 
b. Tìm được ví dụ trong thơ ca có sử dụng câu phủ định .
Chẳng hạn:
+ “Đầu trò tiếp khách trầu không có
 Bác đến chơi đây ta với ta “.  
	(Bạn đến chơi nhà-Nguyễn Khuyến) 	 	 + “Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
 Chưa ngủ vì lo mỗi nước nhà ”.
(Cảnh khuya- Hồ Chí Minh).
 1,0 điểm
 0,5 điểm
Câu 2
 Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản “Hịch tướng sĩ”.
 Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo bố cục 3 phần theo những nội dung cơ bản sau đây:
 Mở bài:
- Giới thiệu vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn, vài nét về hoàn cảnh ra đời tác phẩm “Hịch Tướng Sĩ” và thể hịch, khẳng định tinh thần yêu nước của tác giả được thể hiện mãnh liệt trong tác phẩm này. 
Thân bài
 Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn bằng các luận điểm sau: 
 - Thấy nỗi nhục mất nước: Căm tức vì giặc ngang ngược, uất ức vì chúng đòi ngọc lụa, bắt nạt nhân dân 
 Dẫn chứng: “Sứ giặc nghênh ngang, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ đòi ngọc lụa, thu bạc vàng vét của kho”. 
 - Trần Quốc Tuấn là một vị tướng hết lòng vì dân vì nước, ông luôn lo cho vận mệnh của đất nước: 
 Dẫn chứng: “nửa đêm vỗ gối.vui lòng”. 
 - Khát khao đánh đuổi quân thù một cách mạnh mẽ: Tập hợp binh thư soạn ra cuốn “Binh thư yếu lược” cho các tướng sĩ luyện tập; Yêu cầu các tưóng sĩ cùng nhau luyện tập và cảnh giác 
 - Phân tích giọng văn: Lúc thì sục sôi, lúc thì đau xót, lúc thì hả hê, lúc thì châm biếm để khích lệ tinh thần các tướng sĩ và tỏ rõ lòng mình 
 Kết bài
 - Bài “Hịch” phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược
 0,75 điểm
 1 điểm
 1 điểm
 1 điểm
 1 điểm
 0,75 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem tra van 8.doc