Câu 1 :
a. Trình bày những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ của giảm phân?
b. Tính số NST trong một tế bào của ruồi giấm đang ở kỳ sau của nguyên phân. Biết ở ruồi giấm 2n = 8.
Câu 2 : Ở cà chua, tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Hãy xác định :
a. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải thế nào để có F1 phân li theo tỷ lệ : 1 cây cao : 1 cây thấp?
b. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải thế nào để F1 đồng loạt cây cao?
Câu 3 : Một gen có hiệu số nucleôtit loại A với nucleotit loại G là 600 nu, còn tích của chúng lại bằng 472500. Gen đó tổng hợp ra 3 ARN. Tính :
a. Số lượng nucleotit trên gen đó?
b. Số lượng A, U, G, X môi trường đã cung cấp cho quá trình tổng hợp 3 ARN còn 320 uraxin và 240 xitôzin trong quá trình tổng hợp.
c. Giả sử 1 đọan của gen đó có cấu trúc :
Mạch 1 : - A – G – T – X – X – T –
Mạch 2 : - T – X – A – G – G – A –
Nếu mạch 2 là mạch gốc, xác định cấu trúc của ARN
Trường THCS Ya Hội ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I GV: Phan Thị Hạnh Môn : Sinh học 9 Thời gian : 45 phút Câu 1 : a. Trình bày những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ của giảm phân? b. Tính số NST trong một tế bào của ruồi giấm đang ở kỳ sau của nguyên phân. Biết ở ruồi giấm 2n = 8. Câu 2 : Ở cà chua, tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Hãy xác định : a. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải thế nào để có F1 phân li theo tỷ lệ : 1 cây cao : 1 cây thấp? b. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải thế nào để F1 đồng loạt cây cao? Câu 3 : Một gen có hiệu số nucleôtit loại A với nucleotit loại G là 600 nu, còn tích của chúng lại bằng 472500. Gen đó tổng hợp ra 3 ARN. Tính : a. Số lượng nucleotit trên gen đó? b. Số lượng A, U, G, X môi trường đã cung cấp cho quá trình tổng hợp 3 ARN còn 320 uraxin và 240 xitôzin trong quá trình tổng hợp. c. Giả sử 1 đọan của gen đó có cấu trúc : Mạch 1 : - A – G – T – X – X – T – Mạch 2 : - T – X – A – G – G – A – Nếu mạch 2 là mạch gốc, xác định cấu trúc của ARN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1 : Những diễn biến cơ bản của NST ởcác kỳ. * Lần phân bào 1 : (1,5đ) - Kỳ đầu : Các NST xoắn , co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau sau đó lại tách rời nhau. - Kỳ giữa : Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt xích đạo của thoi phân bào. - Kỳ sau : Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào. - Kỳ cuối : Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lường là bộ đơn bội (kép). * Lần phân bào 2 : (1,5đ) - Kỳ đầu : NST co lại cho thấy một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kỳ giữa : NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kỳ sau : Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. - Kỳ cuối : Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội. b. Ở kỳ sau của nguyên phân, NST kép đã chẽ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn nên số NST trong tế bào là 16 NST. (1đ) Câu 2 : Theo đề bài thì tính trạng cây cao và cây thấp tuân theo qui luật trội lặn hoàn toàn, tính trạng này chỉ do 1 cặp gen với 2 alen qui định. Qui ước : Gen A : Cây cao Gen a : Cây thấp a. F1 phân li : 1 cây cao : 1 cây thấp F1 có 2 kiểu tổ hợp giao tử => 1 cơ thể P dị hợp Aa, 1 cơ thể P đồng hợp aa. => Kiểu gen P : Aa x aa (cây cao x cây thấp) (1đ) b. Kiểu hình cây cao có thể có kiểu gen AA, hoặc Aa. => Cơ thể P có thể là : AA x AA Hoặc AA x Aa Hoặc AA x aa Câu 3 : a. Theo đề bài có : => A – G = 600 A = 1050 A . G = 4725000 B = 450 Theo NTBS có : A = T = 1050 nu (0,5đ) G = X = 450 nu (0,5đ) b. Số lượng U môi trường cung cấp cho 3 ARN 320 x 3 = 960 (ribônu) (0,5đ) Số lượng A cần : (1050 - 320) x 3 = 2190 (ribônu) (0,5đ) Số lượng xotôzin môi trường cung cấp cho 3 ARN : 240 x 3 = 720 (ribônu) (0,5đ) Số lượng G cần là : (450 - 240) x 3 = 630 (ribônu) (0,5đ) c. Cấu trúc của ARN là : - T – X – A – G – G – A – - A – G – U – X – X – U –
Tài liệu đính kèm: