Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Nguyễn Thị Thanh Thúy

Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Nguyễn Thị Thanh Thúy

I. Trắc nghiệm: (3,5đ)

 Câu 1: (1,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:

 1) Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là:

 a. Sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con

 b. Sự phân chia đều chất nhân cho 2 tế bào con

 c. Sự phân li đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con

 d. Sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con

 2) Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội?

 a. Hợp tử c. Tế bào sinh dưỡng

 b. Giao tử d. Cả a, b và c

 3) Biến dị nào di truyền được?

 a. Đột biến c. Biến dị tổ hợp

 b. Thường biến d. Cả a và c

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Nguyễn Thị Thanh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN 	ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2007-2008
	GV: Nguyễn Thị Thanh Thuý 	Môn: Sinh (Lớp 9)
	Thời gian: 45phút (Không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm: (3,5đ)
	Câu 1: (1,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
	1) Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là:
	a. Sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con
	b. Sự phân chia đều chất nhân cho 2 tế bào con
	c. Sự phân li đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con
	d. Sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con
	2) Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội?
	a. Hợp tử	c. Tế bào sinh dưỡng
	b. Giao tử	d. Cả a, b và c
	3) Biến dị nào di truyền được?
	a. Đột biến	c. Biến dị tổ hợp
	b. Thường biến	d. Cả a và c
	Câu 2: (1đ) Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
	Sự sắp xếp khác nhau của 20 loại (1) đã tạo nên tính (2) của prôtêin. Mỗi phân tử prôtêin không chỉ đặc trưng bởi thành phần, số lượng và (3) sắp xếp của các axít amin mà còn do(4) không gian, số chuỗi axít amin.
	Trả lời: (1) .	(3) 	
	 (2) 	(4) 
	Câu 3: (1đ) Chọn các chữ, các từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng : đặc điểm khác nhau giữa AND và ARN.
Đặc điểm
ADN
ARN
Số mạch đơn
Các loại đơn phân
II. Tự luận: (6,5đ)
	Câu 1: (3đ) Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của phân tử ADN ? Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
	Câu 2: (1,5đ) Hãy giải thích cơ chế sinh con trai, con gái?
	Câu 3: (2đ) Ở lúa, tính trạng hạt tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt dài. Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả lai cho mỗi trường hợp sau :
	a. Hạt tròn x hạt dài
	b. Hạt dài x hạt dài
----------------------
	XÁC NHẬN NHÀ TRƯỜNG	GIÁO VIÊN RA ĐỀ
	P. Hiệu trưởng
	TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TUẤN 	ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2007-2008
	GV: Nguyễn Thị Thanh Thuý 	Môn: Sinh (Lớp 9)
	Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm: (3đ)
	Câu 1: (1,5đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm:
1
2
3
d
b
d
	Câu 2: (1đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm:
	(1) axít amin	(3) trình tự
	 (2) đa dạng	(4) cấu trúc
	Câu 3: (1đ) Mỗi ô đúng được 0,25 điểm:
Đặc điểm
ADN
ARN
Số mạch đơn
Hai
Một
Các loại đơn phân
A, T, G, X
A, U, G, X
II. Tự luận: (6,5đ)
	Câu 1: (3đ) 
	à Cấu tạo hoá học của phân tử ADN:
	- Cấu tạo từ các nguyên tố : C, H, O, N, P	0,5đ
	- ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn	0,5đ
	- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân	0,5đ
	- Đơn phân gồm 4 loại nu : A, T, G, X	0,5đ
	àGiải thích tính đa dạng và đặc thù của ADN :
	- Tính đa dạng : Bốn loại nu : A, T, G, X sắp xếp với thành phần , số lượng và trình tự khác nhau tạo nên vô số loại ADN ở các cơ thể sinh vật. 	0,5đ
	- Tính đặc thù : Mỗi loại ADN trong cơ thể sinh vật có thành phần, số lượng và trật tự xác định của các nuclêôtít.	0,5đ
	Câu 2: (1,5đ) Cơ chế sinh con trai, con gái :
	- Tế bào sinh dưỡng ở người có 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính	0,5đ
	- Nam giới có cặp NST giới tính XY cho 2 loại tinh trùng là : X và Y. Nữ giới có 1 cặp NST giới tính XX cho một loại trứng là X.	0,5đ
	- Trong thụ tinh, tinh trùng X gặp trứng X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái, tinh trùng Y gặp trứng X tạo ra hợp tử XY phát triển thành con trai.	0,5đ
	Câu 3: (2đ) Bài toán giải:
	Theo đề ra ta quy ước :
	Gen A: quả tròn trội hoàn toàn so với gen a: quả dài	0,5đ
	Ta có : hạt tròn có các KG : AA, Aa
	 Hạt dài có KG : aa
	a. 	 P : hạt tròn x hạt dài
	Sơ đồ lai 1: 	 P : AA x aa
	GP : A a
	F1 : Aa (100% hạt tròn)	0,5đ
	Sơ đồ lai 2: P : Aa x aa
	GP : A,a a
	F1 : Aa : aa	0,5đ
	Kiểu hình : 1 hạt tròn : 1 hạt dài
	b. 	P : hạt dài x hạt dài
	 P : aa x aa
	GP : a a
	F1 : aa (100% hạdài)	0,5đ
----------------------
	XÁC NHẬN NHÀ TRƯỜNG	GIÁO VIÊN 
	P. Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nguyen_thi_thanh_thu.doc