Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 1 đến 6 - Năm học 2006-2007

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 1 đến 6 - Năm học 2006-2007

I.Đơn vị độ dài

 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài

- Đơn vị đo độ dài thường dùng là gì ?

- Ngoài đơn vị m ta còn sử dụng những loại đơn vị nào ?

- Yêu cầu hs trả lời nd các ý C1?

 2. Ước lượng độ dài

- Yêu cầu hs đọc câu C2 và thực hiện.

Cho biết các thước của các em có thể đo được độ dài bao nhiêu ?

Giới thiệu GHĐ

Hai vạch liên tiếp trên thước của các em cách nhau bao nhiêu ?

Giới thiệu ĐCNN

Yêu cầu hs trả lời nd các câu c6, c7 ?

Hướng dẫn học sinh cách tiến hành đo độ dài theo các bước trong sách giáo khoa

- Đơn vị độ dài thường dùng là mét (m),ngoài ra còn sử dụng đơn vị: cm, dm, mm, km,.

 - C1:

1m = 10dm; 1m = 100cm

1cm = 10mm; 1km = 1000m

- Ước lượng 1m chiều dài bàn

II. Đo độ dài

1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài

Giới hạn đo ( GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước

Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước

* Quy tắc đo độ dài

c6:

a) GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm

b) GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm

c) GHĐ: 1cm; ĐCNN: 1cm

C7: Thợ may dùng thước dây để đo độ dài số đo cơ thể của khác hàng

2. Đo độ dài

3. Kết luận ( SGK)

 

doc 53 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Bài 1 đến 6 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn: 29/08/06 
Ngày dạy: 07/09/06
đo độ dài
A. Mục tiêu
1. Biết xác địng giới hạn đo ( GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Rèn luyện được các kỹ năng sau:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường
- Biết tính giá trị trung bình các kêt quả đo
3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
B. Chuẩn bị
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 1 thước kẻ có chia độ dài đến mm
- 1 thước dây hoặc thước m có ĐCNN đến 0,5cm
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm
- Bảng phụ hình 1. 1
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp
- GV giới thiệu chương trình vật lý 6.Mục tiêu nghiên cứu cả chương I(sgk)
3. Bài mới
I.Đơn vị độ dài
 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là gì ?
- Ngoài đơn vị m ta còn sử dụng những loại đơn vị nào ?
- Yêu cầu hs trả lời nd các ý C1?
 2. Ước lượng độ dài
- Yêu cầu hs đọc câu C2 và thực hiện.
Cho biết các thước của các em có thể đo được độ dài bao nhiêu ?
Giới thiệu GHĐ
Hai vạch liên tiếp trên thước của các em cách nhau bao nhiêu ?
Giới thiệu ĐCNN
Yêu cầu hs trả lời nd các câu c6, c7 ?
Hướng dẫn học sinh cách tiến hành đo độ dài theo các bước trong sách giáo khoa
- Đơn vị độ dài thường dùng là mét (m),ngoài ra còn sử dụng đơn vị: cm, dm, mm, km,...
 - C1: 
1m = 10dm; 1m = 100cm
1cm = 10mm; 1km = 1000m
- Ước lượng 1m chiều dài bàn
II. Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
Giới hạn đo ( GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước
* Quy tắc đo độ dài
c6: 
a) GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm
b) GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm
c) GHĐ: 1cm; ĐCNN: 1cm
C7: Thợ may dùng thước dây để đo độ dài số đo cơ thể của khác hàng
2. Đo độ dài
3. Kết luận ( SGK)
4. Hướng dẫn về nhà
Về nhà đọc kỹ sách viết, sách giáo khoa
Nguyên tắc đo và đơn vị đo độ dài
Làm các bài tập trong SBT 1-2.1 - 1-2.5
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn: 07/09/06
Ngày dạy: 11/09/06
đo độ dài ( tt)
A. Mục tiêu
- Củng cố các mục tiêu ở mục 1, cụ thể là
- Biết đo độ dài một số thông thường theo quy tắc đo
- Ước lượng độ dài cần đo
- Chọn thước đo thích hợp
- Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo
- Đặt thước đo đúng
- Biết tính giá trị TB các kết quả đo
- Rèn luyện tính trung thực qua việc ghi kết quả đo
B. Chuẩn bị
Hình vẽ to 2.3
C. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- CH: Đơn vị đo độ dài ? Kí hiệu ? Cho biết GHĐ và ĐCNN của thước ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi từ c1 - c5 ?
Yêu cầu học sinh nêu nội dung kết luận băng cách hoàn thành nội dung c6 ?
Học sinh trả lời nd câu c1 - c2 miệng
c3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo
Vạch số 0 ngang với một đầu của vật
c4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
c5: Nếu đầu cuối không ngang bằng( trùng) với vạch chia thì đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
c6: a. Độ dài; b. GHĐ và ĐCNN; c. dọc theo....ngang bằng với; d. vuông góc; e. gần nhất
I. Cách đo dộ dài
c3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo
Vạch số 0 ngang với một đầu của vật
c4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
c5: Nếu đầu cuối không ngang bằng( trùng) với vạch chia thì đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
* Kết luận
c6: a. Độ dài; b. GHĐ và ĐCNN; c. dọc theo....ngang bằng với; d. vuông góc; e. gần nhất
4. Củng cố
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi c7
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi c8 
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi c9
Yêu cầu học sinh đọc nd và trả lời bài tập 2.7
Yêu cầu học sinh đọc nd và trả lời bài tập 2.7
c7: Hình c
c8: Hình c
c9: a, b, c => l = 7
Bài 1- 2.7
B = 50 dm
Bài 1- 2.8
c = 24 cm
II. Vận dụng
c7: Hình c
c8: Hình c
c9: a, b, c => l = 7
* Cách đo độ dài (sgk)
Bài 1- 2.7
B = 50 dm
Bài 1- 2.8
c = 24 cm
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà đọc kỹ sách viết, sách giáo khoa
Làm các bài tập trong SBT 1-2.12 - 1-2.13
Các nhóm chuẩn bị hai lọ không ghi dung tích, gẻ lau khô, ca đựng nước dùng cho tiết sau.
Tuần 3
Tiết 3
Ngày soạn: 07/09/06
Ngày dạy: 18/09/06
đo thể tích chất lỏng
A. Mục tiêu
- Kêt tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất 
 lỏng
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo htể tích thích 
 hợp
B. Chuẩn bị
Chuẩn bị cho cả lớp:
Một ca đựng nước, bình chia độ, vài ca đong
C. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ choc (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Bài tập 2.7. Phát biểu cách đo độ dài ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì ?
Điền số thích hợp vào ô trống ?
Ngoài còn có những đơn vị nào ?
Có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
Trong các cách đo trên thì cách nào cho ta kết quả đo chính xác ?
Qua đó rút ra kết luận gì ?
Như vậy để đo thể tích được chính xác cần có điều kịên gì ?
Ươc lượng thể tích nước có trong bình ?
Chọn loại bình nào ?
Giới hạn đo của bình chia độ ?
Mét khối: (m3)
lít: ( l)
1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3
1m3 = 1000 l = 100000ml = 100000 cc
- Dùng bnình chia độ để đo thể tích chất lỏng
Nghiên cừu trên hình vẽ và trả lời câu hỏi 
Trả lời kết luận bằng cách điền vào nội dung phần kết luận
Thảo luận trả lời
Ước lượng nước trong bình
Chọn bình chia độ GHĐ và ĐCNN phù hợp
Các nhóm tiến hành thực hành đo thể tích
I. Đơn vị thể tích
Mét khối: (m3)
lít: ( l)
1 lít = 1dm3;
1ml = 1cm3 = 1cc
c1: 
1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3
1m3 = 1000 l = 100000ml = 100000 cc
II. Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
- Dùng bnình chia độ để đo thể tích chất lỏng
- Nhữg dụng cụ thường để đo thể tích chất lỏng gồm: 
bình chia độ, ca đong,...
2. Cách đo thể tích
Kết luận
a) Thể tích
b) GHĐ, ĐCNN
c) Thẳng đứng
d) Ngang, gần nhất
3. Thực hành
a) Dụng cụ (sgk)
b) Tiến hành
- Ước lượng thể tích cần đo
- Dùng bình chia độ đo thể tích
c) Kết quả đo
Điền vào bảng 3.1 (sgk)
4. Củng cố
Đơn vị đo thể tích là gì ?
cho ví dụ ?
Dụng cụ đo thể tích ?
Cách đo thể tích ?
Yêu cầu học sinh trả lời bài tập 3.1 ?
Yêu cầu học sinh trả lời bài tập 3.2 ?
Trả lời các câu hỏi thầy giáo đặt ra
B
D
Bài tập 3.1
B
bài tập 3.2
D
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà đọc kỹ sách viết, sách giáo khoa
Làm các bài tập trong SBT 3.4 - 3.7
HD 3.7 Thực hiện đầy đủ các bước đo thể tích như ở bài đã học
Tuần 4
Tiết 4
Ngày soạn:18/09/06 
Ngày dạy:25/09/06
đo thể tích vật rắn không thấm nước
A. Mục tiêu
- Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn) để xác
 định thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì
- Tuân thủ các quy tắc đo và trụng thực với các số liệu mà mình đo 
 được, hợp tác trọng công việc của nhóm.
B. Chuẩn bị
Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
- Một ca có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, dây buộc, 1 bình tràn, 1
 bình chứa.
- Cả lớp: 1 xô nước
- Hs: Kẻ sẵn bảng 4.1 vào vở
C. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Trình bày phương pháp đo thể tích
 - Bài tập 4.3 (sgk_8)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Cho học sinh quan sát thể tích nước có trong bình. Thể tích nước có trong bình là bao nhiêu ?
Thể tích nước trong bình sau khi thả hòn đá là bao nhiêu ?
So sánh thể tích của nước trong bình trước và sau khi thả hòn đá 
Từ đó hãy tính thể tích hòn đá ?
ở trường hợp a ta thấy hiện tượng gì xẩy ra ?
Từ đó nêu ra cách đo ?
Qua phần 1, 2 trả lời câu C3 ?
Giới thiệu dụng cụ đo
Ước lượng thể tích của vật ?
Xác định V1, V2 ?
Thể tích hòn đá là bao nhiêu ?
V1 = 150cm3
V2 = 200cm3
Thể tích của nước trong sau khi thả hòn đá lớn hơn thể tích nước trong bình trước khi thả hòn đá
Vđá = V2 - V1 = 50cm3
Nêu cách đo thể tích 
(1) thả chìm..(2) dâng lên
(3) thả chìm..(4) tràn ra
Quan sát dụng cụ đo
Quan sát và ước lượng thể tích vật cần đo
Đo thể tích nước trước khi thả vật cần đo
Đo thể tích nước sau khi thả vật cần đo
Thể tích hòn đá là: 30cm3
I. Cách đo thể tích vật rắn.
1. Dùng bình chia độ
V1 = 150cm3
V2 = 200cm3
Vđá = V2 - V1 = 50cm3
2. Dùng bình tràn
* Kết luận ( sgk_16)
3. Thực hành đo thể tích
a) Dụng cụ
b) Tiến hành
c) Báo cáo kết quả 
4. Củng cố
Hiện tượng gì xẩy ra khi đổ nước vào bát ?
Em có nhận xét gì về phép đo ?
Hướng khắc phục tình trạng trên của em là gì ?
Yêu cầu học sinh đo thể tích của hai vật bất kì ?
Nước tràn ra ngoài
Phép đo như vậy là không chính xác
Ta tuyệt đối không được đổ nước vãi ra ngoài
Các nhóm tiến hành đo
c4: Không làm vãi nước ra ngoài
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà đọc kỹ sách viết, sách giáo khoa
Làm các bài tập trong SBT 
HD 4.4 C1: Đo thể tích đá
Buộc bóng và thả cả đá và bóng
C2: V = 
Tuần 5
Tiết 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
khối lượng - đo khối lượng
A. Mục tiêu
Trả lời được các câu hỏi như: khi đặt một túi đương lên cân, cân chỉ 1 kg, thì số đo đó chỉ gì ?
Nhận biết được quả cân 1 kg
Trình bầy cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật bằng cân Rôbécvan
Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân
B. Chuẩn bị
Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
Một cân Rôbécvan, vật để cân, hộp quả cân
Một số vỏ túi bột giặt Ômô, sữa,...
C. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu cách dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích
Bài tập 4.3
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Yêu cầu học sinh trả lời C1, C2 ?
Qua C1, C2 yêu cầu học sinh trả lời các câu C3, C4, C5 , C6 ?
Qua các câu hỏi đó em rút ra nhận xét gì ?
Khối lượng có đơn vị đo thường dùng là gì ?
Ngoài đợn vị kg ta còn sử dụng những đơn vị nào ?
Đổi các đơn vị sau ?
Trong thực tế đo khối lượng ta thường sử dụng dụng cụ gì ?
Cấu tạo của cân gồm mấy bộ phận. Đó là những bộ phận nào ?
Tổng khối lượng quả cân có trong hộp là bao nhiêu ?
Vậy cân có thể cân được vật nặng tối đa là bao nhiêu ?
Em hãy cho biết giới hạn đo cân ?
Khoảng cách hai vạch liên tiếp trên đòn cân cho ta biết điều gì ?
Yêu cầu học sinh trả lời C9 ?
Yêu cầu học sinh tiến hành đo khối lượng một hòn đá
Trong thực tế có các loại cân nào ?
lượng sữa chứa trong hộp.
lượng bột giặt có trong túi
Trả lời các câu hỏi theo sgk
Đơn vị: Kilôgam (kg)
Ngoài đơn vị kg ta còn sử dụng đơn vị: tạ, tấn, yến, lạng,..
1 tấn = 10 tạ; 1 tạ = 100kg
1kg = 1000g; 1 lạng = 100g
Để đo khối lượng ta sử dụng cân
Cấu tạo: gồm 4 bộ phận chính
đòn cân, đĩa cân, kim cân và họp quả cân.
200g
200g
Nêu giới hạn đo và độ chi nhỏ nhất theo sgk
C9: (1) điều chỉnh số 0..(2) vật đem cân..(3)quả cân..(4) thăng bằng..(5) đúng giữa..(6)quả cân..(7) vật đem cân..
Cân tạ, cân bàn,...
I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng
1. Khối lượng
 ... k)
b) Bố trí thí nghiệm
c) Tiến hành thí nghiệm
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
c1: 800C
c2: - đường biểu diễn từ phút 0 đến phút 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng
- đường biểu diễn từ phút 4 đến phút 7 là đoạn thẳng nằm ngang
- đường biểu diễn từ phút 7 đến phút 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng
c3: giảm, không thay đổi, giảm
3. Rút ra kết luận
c4: a) ...800C...bằng...
b) ...không thay đổi.
4. Củng cố
Quan sát bảng 25.2. Dựa vào bảng 25.2. Em hãy trả lời câu c5 ?
Gọi các em học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi c6, c7 ?
c5: nước dá
c6: rắn - lỏng - rắn
c7: Vì nhiệt độ này xác định không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan
c5: nước dá
c6: rắn - lỏng - rắn
c7: Vì nhiệt độ này xác định không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà đọc kỹ sách viết, sách giáo khoa
Làm các bài tập trong SBT từ 25.1- 25.5
Tuần 30
Tiết 30
Ngày soạn:
Ngày dạy:
sự bay hơi và ngưng tụ
A. Mục tiêu
Nhận biết được hiện tương bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng
Tìm được thí dụ thực tế về nội dung trên
Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một số yếu tố lên một hiện tượng khó có nhiều yếu tố tác động lên cùng một lúc
Vạch kế hoạch và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và dịên tích mặt thoáNgan
B. Chuẩn bị
Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
1 giá đỡ thí nghiệm
1 kẹp vạn năng
2 đĩa nhôm nhỏ
1 cốc đựng nước, 1 đèn cồn
C. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là sự nóng chảy và đông đặc ? Nhiệt độ nóng chảy của một chất là gì ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Lấy ví dụ về sự bay hơi của nước ?
So sánh nhiệt độ trời dâm và nhiệt độ trời nắng ?
Nhận xét sự khô của quần áo khi phơi vào hai ngày này ?
Gọi học sinh trả lời c1 ?
Quần áo phơi vào lúc có gió có gì khác khi phơi vào lúc không có gío ?
Gọi học sinh trả lời c2 ?
T2 yêu cầu học sinh trả lời c3 ?
Qua các hiện tượng trên em rút ra kết luận gì ?
Em hãy hoàn thành nội dung câu c4 ?
Yêu cầu học sinh bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiện 
Tại sao phải dùng hai đĩa có lòng đĩa giống nhau ?
Tương tự câu hỏi như vậy đối với các câu tiếp theo ?
Phơi quần áo, úp bát lên chạn,...
Nhiệt độ trời dâm thấp hơn trời nắng
Phơi quần áo vào ngày nắng quần áo nhanh khô hơn
c1: Nhiệt độ
Phơi quần áo vào lúc có gió quần áo nhanh khô hơn
C2: Gió
C3: Mặt thoáng
: ...cao...cao ( lớn)
...mạnh...mạnh ( lớn)
...lớn...lớn 
Bố trí thí nghiệm và tiến hnàh thí nghiệm theo sự hướng dẫn của sách và của giáo
Để có cùng điều kịên về diện tích mặt thoáng
Để loại trừ tác động của gió
Để kiểm tra tác động của nhiệt độ
Nước ở trong điac được hơ nóng bay nhanh hơn đĩa đối chứng
I. Sự bay hơi
1. Nhớ lại
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
c1: Nhiệt độ
C2: Gió
C3: Mặt thoáng
b) Rút ra kết luận ( sgk 81 )
C4: ...cao...cao ( lớn)
...mạnh...mạnh ( lớn)
...lớn...lớn 
3. Thí nghiệm kiểm tra
Tiến hành thí nghiệm như trong sách giáo khoa
c5: Để có cùng điều kịên về diện tích mặt thoáng
c6: Để loại trừ tác động của gió
c7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ
c8: Nước ở trong điac được hơ nóng bay nhanh hơn đĩa đối chứng
4. Củng cố
So sánh về diện tích mặt thoáng của lá cây lúc chưa cắt và sau khi cắt ?
Điều đó có lợi gì cho cây khi mới trồng ?
Để thu hoạch được nhanh thì điều kiện ở đây là gì ?
diện tích mặt thoáng của lá cây lúc chưa cắt lớn hơn khi đã cắt
Sự bay hơi của lá giảm 
nắng và gió
c9: Để làm giảm sự thoát hơi nước do vậy cây mất ít nước hơn. Do vậy khả năng sống và sinh trưởng của cây tốt hơn
c10: nắng và gió
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà đọc kỹ sách viết, sách giáo khoa
Làm các bài tập trong SBT từ 26.1- 26.4
Tuần 31
Tiết 31
Ngày soạn:12/4/2006
Ngày dạy:18/4/2006
sự bay hơi và ngưng tụ
A. Mục tiêu
Học sinh nắm được thế nào là sự ngưng tụ
Hiểu được cách làm ngưng tụ
Lấy đựơc ví dụ về sự ngưng tụ và vận dụng được kiến thức về sự bay hơi và ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng thực tế
B. Chuẩn bị
Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
2 nhiệt kế, 1 cốc nước đá, 1 cốc nước màu
C. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Tốc độ bay hơi cảu chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Lấy ví dụ minh hoạ điều đó ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Gọi học sinh đọc thông tin có trong sách giáo khoa và nêu ra dự đoán của bản thân
Hiện tượng ngưng tụ là gì 
Để quá trình ngưng tụ diễn ra nhanh và mạnh thì cần có thêm điều kiện gì ?
Yêu cầu học sinh bố trí thí nghiệm và tiến hnàh thí nghiệm
Nêu ra các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu ra nội dung kết luận
Gọi lần lượt các học sinh nhận xét các câu trả lời của bạn
Đọc thông tintrong sách giáo khoa
Nêu ra dự đoán
Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng hơi nước biến thành chất lỏng
Để quá trình ngưng tụ diễn ra nhanh thì nhiệt độ phải càng thấp
Bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của sách giáo khoa và sự hướng dẫn của giáo viên
Nhiệt độ trong cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ cốc đối chứng
Hơi nước ngưng tụ thành những hạt nhỏ đọng trên thành cốc. 
Hiện tượng này không xẩy ra với cốc đối chứng
Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không thể là do nước ở trong cốc thấm ra. Tại vì cốc không bị lứt.
Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm do hơi nước gặp lạnh ngưng tụ
II. Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a) Dự đoán
b) Thí nghiệm kiểm tra
c) Rút ra kết luận
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự ngưng tụ
4. Củng cố
Gọi các học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng
Khi nấu rượu, các đám mây,...
Về ban đêm nhiệt độ giảm do vậy hơi nước gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại và tạo thành giọt đọng trên lá.
Khi nút kín chai rượu thì không xẩy ra hiện tượng bay hơi. Do đó rượu trong chai không bị cạn
C6: Khi nấu rượu, các đám mây,...
c7: Về ban đêm nhiệt độ giảm do vậy hơi nước gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại và tạo thành giọt đọng trên lá.
c8: Khi nút kín chai rượu thì không xẩy ra hiện tượng bay hơi. Do đó rượu trong chai không bị cạn
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà đọc kỹ sách viết, sách giáo khoa
Làm các bài tập trong SBT từ 27.1 - 27.5
Tuần 32
Tiết 32
Ngày soạn:20/4/2006
Ngày dạy: 25/5/2006
Sự sôi
A. Mục tiêu
Biết làm thí nghiệm kiểm chứng sự sôi
Biết ghi số liệu và trung thực với số liệu khi làm thí nghiệm
Qua bảng kết quả thí nghiệm vẽ được đường biểu diễn sự sôi
B. Chuẩn bị
Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
1 nhiệt kế, 1 giá thí nghiệm như trong hình 28.1
1 đèn cồn
C. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là sự bay hơi và ngưng tụ ? lấy ví dụ về sự bay hơi và ngưng tụ ? Sự bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Giáo viên vào bài như trong sách giáo khoa
Gọi học sinh đọc kỹ nội dung phần I. thí nghiệm
Yêu cầu học sinh bố trí thia nghiệm theo sách giáo khoa
Đi quan sát và giúp đỡ học sinh bố trí thí nghiệm
Yêu cầu học sinh kiểm tra lại việc bố trí thí nghiệm xem đã chuẩn chưa ?
Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm
Đi quan sát và uốn lắn học sinh tiến hành thí nghiệm tránh để nước nóng vãi ra làm bỏng
Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự sôi của nước dựa vào bảng 28.1 
Nghe và ghi bài
Đọc kỹ nội dung phần tiến hành thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm theo sự hướng dẫn của sách giáo khoa và giáo viên
Kiểm tra lại việc bố trí thí nghiệm của nhóm mình
Tiến hành thí nghiệm
Trong khi tiến hành thí nghiệm quan sát và ghi các số liệu quan sát được vào bảng 28.1
Tiến hành vẽ đường biểu diễn sự sôi của nước
I. Thí nghiệm về sự sôi
1. Tiến hành thí nghiệm
2 Vẽ đường biểu diễn
4. Nhận xét việc học của học sinh qua bài
+ Việc bố trí thí nghiệm của các nhóm
+ Việc chuẩn bị bảng kết quả thí nghiệm
+ Cách ghi số liệu trong khi thực hành
+ Tinh thần làm việc tập thể của các nhóm
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà đọc kỹ sách viết, sách giáo khoa
Làm các bài tập trong SBT từ 28.1 - 28.4
Tuần 33
Tiết 33
Ngày soạn:
Ngày dạy:
sự sôi ( tiếp)
A. Mục tiêu
Thông qua việc làm thí nghiệm ở bài trước học sinh vận dụng những kiến thức nắm được đó để trả lời các câu hỏi đặt ra của bài học
Học sinh trả lời được câu hỏi nhiệt độ sôi của một chất là gì ?
Hiểu được ý nghĩa nhiệt độ sôi cảu một chất cho biết điều gì ?
B. Chuẩn bị
Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10 cm, 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng bằng sắt có móc treo, 1 giá đỡ và kẹp vạn năng.
C. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Xen kẽ trong khi học
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
II. Nhiệt độ sôi
1. Trả lơì câu hỏi
* Chú ý: sgk_87
2. Rút ra kết luận
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi
Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ củ chất lỏng không thay đổi
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà đọc kỹ sách viết, sách giáo khoa
Làm các bài tập trong SBT từ 5.1 - 5.4
Tuần 34
Tiết 34
Ngày soạn:
Ngày dạy:
lực - hai lực cân bằng
A. Mục tiêu
Nắm được thí nghiệm về: lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực.
Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng
Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương và chiều, lực cân bằng,...
B. Chuẩn bị
Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10 cm, 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng bằng sắt có móc treo, 1 giá đỡ và kẹp vạn năng.
C. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
khối lượng là gì ? Đơn vị khối lượng ? Cách sử dụng cân Roobécvan?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
I. Lực
1. Thí nghiệm
a) Thí nghiệm 1
C1:
4. Củng cố( 5')
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà đọc kỹ sách viết, sách giáo khoa
Làm các bài tập trong SBT từ 5.1 - 5.4
Tuần 35
Tiết 35
Ngày soạn:
Ngày dạy:
lực - hai lực cân bằng
A. Mục tiêu
Nắm được thí nghiệm về: lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực.
Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng
Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương và chiều, lực cân bằng,...
B. Chuẩn bị
Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10 cm, 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng bằng sắt có móc treo, 1 giá đỡ và kẹp vạn năng.
C. Hoạt động trên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
khối lượng là gì ? Đơn vị khối lượng ? Cách sử dụng cân Roobécvan?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
I. Lực
1. Thí nghiệm
a) Thí nghiệm 1
C1:
4. Củng cố( 5')
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà đọc kỹ sách viết, sách giáo khoa
Làm các bài tập trong SBT từ 5.1 - 5.4

Tài liệu đính kèm:

  • docVat li 6.doc