Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Ngữ văn, lớp 8 (Đề 5)

Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Ngữ văn, lớp 8 (Đề 5)

I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm).

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái

trước câu trả lời đúng.

“Từng nghe:

Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân

Quân điếu phạt trước lo trừ bạo

Như nước Đại Việt ta từ trước,

Vốn xưng nền văn hoá đã lâu,

Núi sông bờ cõi đã chia,

Phong tục Bắc Nam cũng khác.

Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập

Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,

Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,

Song hào kiệt đời nào cũng có.

Vậy nên:

Lưu Cung tham công nên thất bại,

Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,

Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,

Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.

Việc xưa xem xét

Chứng cớ còn ghi.”

(Nước Đại Việt ta – Ngữ văn 8, tập 2)

1. “Nước Đại Việt ta” trích từ tác phẩm nào ?

A. Chiếu dời đô

B. Bình Ngô đại cáo

C. Hịch tướng sĩ

D. Bàn luận về phép học

pdf 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Ngữ văn, lớp 8 (Đề 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
TRƯỜNG THCS ĐỨC NINH - 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
QUẢNG BÌNH 
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 
 Thời gian làm bài 90 phút 
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm). 
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái 
trước câu trả lời đúng. 
 “Từng nghe: 
 Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân 
 Quân điếu phạt trước lo trừ bạo 
 Như nước Đại Việt ta từ trước, 
 Vốn xưng nền văn hoá đã lâu, 
 Núi sông bờ cõi đã chia, 
 Phong tục Bắc Nam cũng khác. 
 Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập 
 Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương, 
 Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, 
 Song hào kiệt đời nào cũng có. 
 Vậy nên: 
 Lưu Cung tham công nên thất bại, 
 Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong, 
 Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, 
 Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã. 
 Việc xưa xem xét 
 Chứng cớ còn ghi.” 
 (Nước Đại Việt ta – Ngữ văn 8, tập 2) 
1. “Nước Đại Việt ta” trích từ tác phẩm nào ? 
 A. Chiếu dời đô 
 B. Bình Ngô đại cáo 
 C. Hịch tướng sĩ 
 D. Bàn luận về phép học 
 2
2. Văn bản trên viết theo thể loại nào ? 
 A. Thơ 
 B. Hịch 
 C. Cáo 
 D. Chiếu 
3. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về chức năng của thể Cáo ? 
 A. Dùng để kêu gọi mọi người đứng lên chống giặc 
 B. Dùng để tâu lên vua những ý kiến, đề nghị của bề tôi 
C.Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua 
 D. Dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để 
mọi người cùng biết 
4. Tác phẩm chứa đoạn trích ra đời vào thời điểm nào ? 
 A. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh 
 B. Sau khi quân ta đại thắng giặc Minh 
 C. Trước khi quân ta phản công quân Minh xâm lược 
 D. Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta 
5. Tình cảm bao trùm lên toàn bộ đoạn trích trên là gì ? 
 A. Lòng căm thù giặc 
 B. Lòng tự hào dân tộc 
 C. Tinh thần lạc quan 
 D. Tinh thần quyết chiến quyết thắng 
6. Kiểu hành động nói nào được thực hiện trong đoạn trích sau: 
 “Như nước Đại Việt ta từ trước, 
 Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, 
 Núi sông bờ cõi đã chia, 
 Phong tục Bắc Nam cũng khác.” 
A. Hành động trình bày 
B. Hành động hỏi 
C. Hành động bộc lộ cảm xúc 
D. Hành động điều khiển 
 3
7. Nghĩa của từ“văn hiến” là gì ? 
 A. Những tác phẩm văn chương 
 B. Những người tài giỏi 
 C. Truyền thống văn hoá lâu đời và tốt đẹp 
 D. Truyền thống lịch sử vẻ vang 
8. Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bốn câu sau ? 
 “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập 
 Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương. 
 Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau 
 Song hào kiệt đời nào cũng có.” 
A. So sánh, ẩn dụ 
B. Điệp từ, nói quá 
C. Liệt kê, ẩn dụ 
D. So sánh, liệt kê 
 II. Tự luận (6 điểm). 
 “Nước Đại Việt ta” là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc. 
Hãy viết bài giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và làm sáng 
tỏ nhận định trên. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe HKII Ngu Van 8 8.pdf