Đề kiểm tra học kỳ II môn: Ngữ văn 8 - Trường T.H.C.S Lê Đình Chinh

Đề kiểm tra học kỳ II môn: Ngữ văn 8 - Trường T.H.C.S Lê Đình Chinh

 I. TRẮC NGHIỆM: (2đ).( mỗi câu đúng 0.25đ)

 Khoanh tròn vào những câu đúng nhất.

1. Những chi tiết nào dưới đây diễn tả cảnh núi rừng đại ngàn, lớn lao, dữ dội, phi thường ?

 A. Trong hang tối mắt thần khi đã quắc.

 B. Cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già với tiếng gió gào ngàn với giọng nguồn hét núi.

 C. Những đêm vàng bên bờ suối.

 D. Chốn thảo hoa không tên, không tuổi .

2. Hai câu thơ: “Lá vàng rơi trên giấy

 Ngoài trời mưa bụi bay” Là những:

A. Câu thơ tự sư. B. Câu thơ miêu tả.

C. Câu thơ mượn cảnh ngụ tình. D. Câu thơ thể hiện tâm trạng cô đơn.

3. Trong văn bản nào sau đây được coi là “ Bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc” :

 A. Chiếu dời đô. B. Hịch tướng sĩ.

 C. Nước Đại Việt ta. D. Ngắm trăng.

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn: Ngữ văn 8 - Trường T.H.C.S Lê Đình Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường T.H.C.S Lê Đình Chinh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲII
Họ và tên: Năm học:2009-2010
Lớp: 8. Môn:Ngữ Văn 8
 hời gian:15’(không kể thời gian phát đề)
 Đề A.
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
 I. TRẮC NGHIỆM: (2đ).( mỗi câu đúng 0.25đ)
 Khoanh tròn vào những câu đúng nhất.
1. Những chi tiết nào dưới đây diễn tả cảnh núi rừng đại ngàn, lớn lao, dữ dội, phi thường ?
 A. Trong hang tối mắt thần khi đã quắc. 	
 B. Cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già với tiếng gió gào ngàn với giọng nguồn hét núi.
 C. Những đêm vàng bên bờ suối.
 D. Chốn thảo hoa không tên, không tuổi .
2. Hai câu thơ: 	 “Lá vàng rơi trên giấy
	 Ngoài trời mưa bụi bay” Là những:
A. Câu thơ tự sư.ï 	 B. Câu thơ miêu tả. 
C. Câu thơ mượn cảnh ngụ tình.	 D. Câu thơ thể hiện tâm trạng cô đơn.
3. Trong văn bản nào sau đây được coi là “ Bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc” :
 A. Chiếu dời đô. B. Hịch tướng sĩ.
 C. Nước Đại Việt ta. D. Ngắm trăng.
4. Giá trị nghệ thuật “Thuế máu” tạo nên từ những điểm nào ?
A. Ngòi bút lập luận sắc bén	
B. Giọng điệu trào phúng đặc sắc 
C. Hình ảnh sinh động xác thực, giàu tình cảm và sức mạnh tố cáo
D. Cả 3 phương án trên. 
5. Câu nghi vấn sau dùng để làm gì ? 
 -Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
 A. Dùng để hỏi . B. Dùng để bộc lộ cảm xúc.
 C. Dùng để đe doa ï. D. Dùng để phủ định.
6. Câu nào sau đây là câu phủ định:
 A. Không phải tôi không thích đọc truyện. B. Cậu ấy chưa bao giờ làm bài tập ở nhà.
	C. Cậu ấy không ăn con cũng không muốn ăn. D. Làm sao mà nó có thể đạt điểm 10.
7. Lượt lời trong hội thoại là:
	A. Số người nói chuyện.	 B. Số từ ngữ nói ra.
	C. Số lần mỗi người nói.	 D. Cả 3 phương án trên.
8. Để giữ lịch sự trong hội thoại cần 
	A. Tôn trọng lượt lời ngữ khác.	 C. Tránh nói tranh lượt lời.
	B. Tránh cắt lời.	 D. Cả 3 phương án trên.
 C. Nước Đại Việt ta. D. Ngắm trăng.
Trường T.H.C.S Lê Đình Chinh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲII
Họ và tên: Năm học:2009-2010
 Lớp: 8. Môn:Ngữ Văn 8
 Thời gian:75’(không kể thời gian phát đề)
II. TỰ LUẬN: (8đ).
1. Chỉ ra sự khác nhau giữa 2 câu. (2đ)
- Tôi chưa ăn cơm.
- Tôi không ăn cơm.
2. “Chiếc thuyền im bến mỏi trở vềnằm
 Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”
 Xác định hành động nói và kiểu câu của câu trên. (1đ)
3. Phân tích bài thơ “Đi Đường” và nêu suy nghĩ của em khi đọc xong bài thơ. (5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra hoc ky II NV 8so diem 28.doc