Đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 6 - Năm học 2010-2011

Đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 6 - Năm học 2010-2011

Câu 1 : (1đ) So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí ?

Câu 2 : (1đ) Nhiệt kế y tế dùng để làm gì ?

Câu 3 : (1,5đ) Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể nào ?

Câu 4 : (2đ) Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm ?

Câu 5: (1,5đ) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?

Câu 6 : (2đ) Tại sao khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá ?

Câu 7 : (1đ) Nêu đặc điểm của sự sôi ?

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 6 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HK II VẬT LÍ 6
Năm học: 2010-2011
BƯỚC 1: MỤC ĐÍCH KIỂM TRA 
a/ Phạm vi kiến thức: từ tiết 20 đến tiết thứ 34 theo phân phối chương trình
b/ Mục đích:
 Đối với học sinh:
 Kiểm tra lại hệ thống kiến thức đã học từ tiết 22 đến tiết 34.
 Đối với giáo viên:
 Nắm được kết quả học tập của học sinh để từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học.
BƯỚC 2: HÌNH THỨC TỰ LUẬN
Đề kiểm tra bằng hình thức tự luận 100%
BƯỚC 3: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII - MÔN VẬT LÍ – LỚP 6
1. Trọng số bài kiểm tra theo PPCT.
TRỌNG SỐ CỦA BÀI KIỂM TRA
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
Nội dung
TS tiết
LT
Tỉ lệ
T.số của chương
T. số của bài KT
Câu LT
Câu VD
Tỉ lệ %
Điểm số
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Sự nở vì nhiệt
6
4
2.8
3.2
46.7
53.3
17.5
20.0
1.2
1.4
37.5
 1 điểm
Nhiệt kế - nhiệt giai
2
 1
 0.7
1.3
35.0
65.0
4.4
8.1
0.3
0.6
12.5
 1 điểm
Nóng chảy và đông đặc
2
2
1.4
0.6
70.0
30.0
8.8
3.8
0.6
0.3
12.5
 1,5 điểm
Bay hơi & ngưng tụ
2
2
1.4
0.6
70.0
30.0
8.8
3.8
0.6
0.3
12.5
 5,5 điểm
Sự sôi
2
1
0.7
1.3
35.0
65.0
4.4
8.1
0.3
0.6
12.5
 1 điểm
Tổng
16
10
7.0
9
43.8
56.3
43.8
56.3
7
100
 10 điểm
2. Ma trận.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
MĐ thấp
MĐ cao
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Số câu
1 (câu 1)
1
Số điểm
1đ
1 (10%)
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Số câu
1 (câu 2)
1
Số điểm
1 đ
1 (10%)
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
Số câu
1 (câu 3)
1
Số điểm
1,5 đ
1,5 (15%)
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ
Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
Số câu
1(câu 5)
1 (câu 6)
1 (câu 4)
3
Số điểm
1,5 đ
2 đ
2 đ
5,5 (55%)
SỰ SÔI
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.
Số câu
1 (câu 7)
1
Số điểm
1đ
1 (10%)
TS câu hỏi
4
1
1
1
7
TS điểm
4,5
1,5
2
2
10 đ (100%)
3. Đề kiểm tra.
Câu 1 : (1đ) So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí ?
Câu 2 : (1đ) Nhiệt kế y tế dùng để làm gì ?
Câu 3 : (1,5đ) Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể nào ?
Câu 4 : (2đ) Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm ?
Câu 5: (1,5đ) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Câu 6 : (2đ) Tại sao khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá ?
Câu 7 : (1đ) Nêu đặc điểm của sự sôi ?
4. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: 1điểm.
 Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu 2: 1điểm.
 Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
Câu 3: 1,5 điểm.
 Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể như sau:
 - Quá trình nóng chảy trong lò đun.
 - Quá trình đông đặc trong khuôn đúc.
Câu 4: 2 điểm.
 Ban đêm nhiệt độ thấp, hơi nước trong không khí ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên lá cây.
Câu 5: 1,5 điểm.
 Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng
Câu 6: 2 điểm.
 Khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá để giảm sự thoát hơi nước trên bề mặt lá của cây.
Câu 7: 1 điểm.
 Đặc điểm của sự sôi : 
 - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định gọi là nhiệt độ sôi
 - Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Kiem Tra K2 lop 6.doc