Đề kiểm tra học kì 1 môn: Ngữ văn 8

Đề kiểm tra học kì 1 môn: Ngữ văn 8

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ)

 Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 4 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở câu trả lời đúng nhất.

 “ Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “ A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử tôi như thế này à?”

 1/ Đoạn văn được trích từ văn bản nào?

 A. Tôi đi học. B. Tức nước vỡ bờ .

C. Hai cây phong. D. Lão Hạc.

 2/ Đoạn văn trên được tác giả sử dụng mấy thán từ?

 A. Một. B. Hai.

C. Ba. D. Bốn.

 3/ Thán từ trong đoạn văn trên dùng để làm gì?

 A.Gọi đáp, bộc lộ tình cảm, cảm xúc . B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

 C. Gọi đáp, tạo câu nghi vấn. D. Tạo câu cầu khiến, cảm thán.

 4/ Dấu ngoặc kép trong đoạn văn trên có tác dụng gì?

A. Đánh dấu từ ngữ câu được dẫn.

B. Đánh dấu câu nói hiểu theo nghĩa đặc biệt.

C. Đánh dấu câu, đoạn được dẫn trực tiếp .

D. Đánh dấu phần được hiểu theo ý mỉa mai.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 765Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn: Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ)
 Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 4 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở câu trả lời đúng nhất.
 “ Này! Ông giïáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “ A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử tôi như thế này à?”
 1/ Đoạn văn được trích từ văn bản nào?
	A. Tôi đi học.	B. Tức nước vỡ bờ	.	
C. Hai cây phong.	D. Lão Hạc.	
 2/ Đoạn văn trên được tác giả sử dụng mấy thán từ?
	A. Một.	B. Hai.	
C. Ba.	D. Bốn.
 3/ Thán từ trong đoạn văn trên dùng để làm gì?
	A.Gọi đáp, bộc lộ tình cảm, cảm xúc	.	B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
	C. Gọi đáp, tạo câu nghi vấn.	D. Tạo câu cầu khiến, cảm thán.
 4/ Dấu ngoặc kép trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
Đánh dấu từ ngữ câu được dẫn.	
Đánh dấu câu nói hiểu theo nghĩa đặc biệt.
Đánh dấu câu, đoạn được dẫn trực tiếp	.
Đánh dấu phần được hiểu theo ý mỉa mai.
 5/ Tìm biện pháp tu từ nói quá trong những câu sau:
Anh ấy đã ra đi rồi.	
Đây là học sinh lớp khiếm thị.
Cô ấy học rất giỏi.	
Lan đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
 6/ Nội dung chính văn bản “ Tức nước vỡ bờ” là gì?
Số phận đau thương của người nông dân trong xã hội cũ
Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội phong kiến và vẻ đẹp của người phụ nữ.
Nỗi đau khổ của gia đình chị Dậu và hành động thô bạo của bọn thúc sưu.
Tố cáo tội ác của bọn cai trị và nỗi thống khổ của chị Dậu.
 7/ Đặc tính nào của bao bì ni lông có thể gây nguy hại cho môi trường khi sử dụng chúng?
Đặc tính không phân hủy của các pla- xtit.
Làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh.
Có thể gây tắc nghẽn cống thoát nước.
Có thể thải ra các chất khí độc hại nếu đem đốt.
 8/ Câu: “ Anh có thể cho tôi một lời khuyên không!” mắc lỗi gì?
Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận câu
Lẫn lộn công dụng của dấu câu
Thiếu một bộ phận chính của câu
 9/ Hãy chữa lại lỗi sai ở câu 8
	..
 10/ Trường từ vựng nào dưới đây chỉ tâm trạng của con người?
Vui vẻ, sung sướng, sợ hãi	B. Ông đốc, chúng tôi, học trò
Hiền từ, nhân hậu, vị tha	D. Vui vẻ, ông đốc, thầy giáo
 11/ Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
	A. Mạnh mẽ	B. Lom khom	C. Lộp độp	D. Thoăn thoắt
 12/ Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu thơ sau:
“ Cung quế đã ai ngồi đó chửa?
 Cành đa xin chị. lên chơi.”
	A. nhắc.	B. nhấc.	C. móc	D. bắt
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7đ )
 13/ Chép lại bài thơ: “§Ëp §¸ ë C«n L«n” của Phan Châu Trinh. ( 2đ)
 14/ Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất về ngày đầu tiên đi học. (5đ)
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu đúng 0,25 điểm. Tổng: 3 điểm
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN
D
B
A
C
D
B
CÂU
7
8
9
10
11
12
A
ĐÁP ÁN
A
C
A
C
 	Câu 9: Sửa lại: 
	Anh có thể cho tôi một lời khuyên không?
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 13: (2đ)
	-HS chép đúng nguyên văn bài thơ (SGK Nvăn 8-I).
	-Mỗi câu đúng 0,25 điểm. Sai một từ ® Sai cả câu.
	-Sai 04 lỗi trừ 0,25 điểm.
Câu 14: ( 5điểm)
DÀN Ý
	I/ Mở bài: (1đ)
	Nêu được kỉ niệm đáng nhớ ngày đầu tiên đi học
	II/ Thân bài: (3đ)
	Lần lượt kể kết hợp tả, biểu cảm về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
	III/ Kết bài: (1đ)
	Cảm nghĩ của bản thân về kỉ niệm đó.
* Lưu ý: Thang điểm đã tính cả hình thức. Tùy theo mức độ sai phạm trừ điểm, nhưng không quá 01 điểm.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Ngữ Văn 8
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
ĐỀ - 2
Câu 1 (2 đ): Chép đúng, chép đẹp 4 c©u cuèi cđa bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác” của Phan Bội Châu. Nêu ý nghĩa của hai câu thơ kết ?
C©u2: Ngµy nay vÊn ®Ị « nhiƠm m«i tr­êng ®ang ®­ỵc quan t©m.Riªng b¶n th©n em cã ý thøc nh­ thÕ nµo vỊ vÊn ®Ị nµy? (2 ®)
Câu 3 (6 đ ): Hãy viết bài thuyết minh về tác giả Ngơ Tất Tố và đoạn trích “Tức nước vỡ bờ ”. (Trích tiểu thuyết “Tắt đèn”.)
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (2 điểm):
 Yêu cầu: + Chép đúng, đủ 4câu được (0,75 điểm).
 + Đẹp, khơng tẩy xố (0,25 điểm) 
	 Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác.
Bủa tay ơm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc ốn thù.
Thân ấy hãy cịn, cịn sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu
 ( Sai 5 chữ hoặc thiếu một câu trừ 0,25 điểm )
 + Ý nghĩa của hai câu kết bài trong bài thơ :
Thân ấy hãy cịn, cịn sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu
- Câu thơ 1: Khẳng định một niềm tin chĩi sáng“Thân ấy hãy cịn, cịn sự nghiệp”.
 Chữ “ Cịn” được lặp lại hai lần nhấn mạnh ý thơ làm cho lời thơ trở nên dõng dạc, dứt khốt tăng ý khẳng định cho câu thơ : (0,25 điểm)
 Khẳng định tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết khẳng định ý chí gang thép mà kẻ thù khơng bao giờ bẻ gẫy: (0,25điểm)
 - Câu thơ thứ 2: “Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu”
 Thể hiện thái độ thách thức, một tinh thần coi thường hiểm nguy gian nan. (0,25 điểm) 
 - Hai câu kết vang lên như lời động viên, khích lệ chính mình. Nĩ biểu hiện một dũng khí hiên ngang của của người chiến sĩ cách mạng vĩ đại. Đĩ là niềm tin, lạc quan,bất khuất tự làm chủ hồn cảnh mang cốt cách của bậc “ Hào kiệt phong lưu” 
 (0,25 điểm) 
Câu 3 (6 điểm):
 Hãy viết bài thuyết minh về tác giả Ngơ Tất Tố và đoạn trích“ Tức nước vỡ bờ ”.
 ( Trích tiểu thuyết “ Tắt đèn ”)
	1. Dàn bài: 
	a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về tác giả Ngơ Tất Tố và tác phẩm “ Tắt đèn”: Ngơ Tất Tố là một trong những nhà văn hiện thực xuất sắc trước cách mạng. Tiểu thuyết “ Tắt đèn ” là một trong những tác phẩm tiêu biểu của Ngơ Tất Tố.
	b. Thân bài: 
	* Giới thiệu về cuộc đời, sự nghiệp:
	- Ngơ Tất Tố ( 1893 - 1954 ) quê: làng Lộc Hà, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh ( Hà Nội).
	- Ơng là một học giả cĩ nhiều cơng trình khảo cứu về triết học, văn học cổ Trung Hoa, là nhà báo nổi tiếng, một nhà văn hiện thực chuyên viết về nơng thơn trước cách mạng.
	- Sau cách mạng, ơng tham gia cơng tác tuyên truyền văn nghệ...
	- Ơng được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về VHNT ( 1996 )
	- Tác phẩm chính: Tắt đèn (1939) Lều chõng (1940) phĩng sự: Tập án cái đình (1939 ) Việc làng (1940)...
	* Thuyết minh về đoạn trích: “ Tức nước vỡ bờ ”:
	- Xuất xứ: Đoạn trích được trích trong chương XVIII của tiểu thuyết “ Tắt đèn”.
	- Giới thiệu giá trị đoạn trích:
	+ Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ.
	+ Nỗi khổ cực của người dân bị áp bức.
	+ Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nơng dân: vừa giàu tình thương yêu vừa cĩ sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.
	- Đây là đoạn trích tiêu biểu cho bút pháp hiện thực của tác giả: khắc họa nhân vật rõ nét, ngịi bút miêu tả linh hoạt, sống động; ngơn ngữ kể chuyện, miêu tả, ngơn ngữ đối thoại rất đặc sắc.
	c. Kết bài: Nhận xét chung về tác giả, đoạn trích.
 2. Biểu điểm:
	* Yêu cầu chung: Học sinh nắm chắc kiểu bài thuyết minh, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. Nội dung đảm bảo.
	* Yêu cầu cụ thể:
	Mở bài: (0,5 điểm ) 
- Hình thức Theo đúng kiểu bài thuyết minh. (0,2 5 điểm) 
- Nội dung Giới thiệu những nét chung về tác giả, đoạn trích (0,2 5 điểm)
Thân bài: (3 điểm )
- Hình thức: (0,5 điểm ) 
+ Lời văn rõ ràng, cĩ sự liên kết chặt chẽ giữa các ý.
- Nội dung (2,5 điểm): 
+ Giới thiệu được những nét cơ bản về tác giả, thân thế, sự nghiệp
 (1điểm)
+ Giới thiệu giá trị đoạn trích: nghệ thuật, nội dung. (1,5 điểm)
Kết bài: (0,5 điểm) 
	- Hình thức Chặt chẽ, cĩ tính khái quát. (0, 25 điểm )
	- Nội dung : Nhận xét xác đáng về tác giả, đoạn trích. (0, 25 điểm) 

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8 2011 2012lan anh.doc