Đề kiểm tra HKII Môn: Sử- Khối 6 - Trường THCS Trần Phú

Đề kiểm tra HKII Môn: Sử- Khối 6 - Trường THCS Trần Phú

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7điểm)

 Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất:

 Câu 1: Trưng Trắc lên ngôi vua đóng đô ở:

 A. Chu Diên. B. Mê Linh. C. Cổ Loa. D.Cả A,B,C đều đúng.

 Câu 2: Trưng Trắc đã làm gì sau khi giành lại độc lập?

 A. Phong chức cho những người có công.

 B. Lạc Tướng giữ quyền cai quản Huyện.

 C. Xoá thuế 2 năm, bỏ lao dịch.

 D. Cả 3 ý trên.

 Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra vào năm:

 A. 248. B. 348. C. 208. D. 428.

 Câu 4: Hằng năm nhân dân ta kỷ niệm Hai Bà Trưng vào ngày nào?

 A. 10-3 Âm lịch. B. 6 và 8- 2 âm lịch. C.Vào dịp kỷ niệm ngày 8-3. D. Câu B và C đúng.

 Câu 5: Năm 544 Lý Bí lên ngôi Hoàng đế đặt tên nước là:

 A. Văn Lang. B. ÂuLạc. C. Đại Việt. D. Vạn Xuân.

 Câu 6: Người sau này được nhân dân gọi là Dạ Trạch Vương là:

 A. Lý Nam Đế. B. Lý Phật Tử. C. Triệu Quang Phục. D. Lý Thiên Bảo.

 Câu 7: Đầu Thế kỷ VI triều đại phương Bắc đô hộ nước ta là:

 A. Nhà Ngô. B. Nhà Hán. C. Nhà Lương. D. Nhà Đường.

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra HKII Môn: Sử- Khối 6 - Trường THCS Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Trần Phú	 ĐỀ KIỂM TRA HKII
Người ra đề: Phạm Thị Hường	 Môn : Sử- Khối 6
	 Thời gian :45phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7điểm)
	Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất:
	Câu 1: Trưng Trắc lên ngôi vua đóng đô ở:	
	 A. Chu Diên.	B. Mê Linh.	C. Cổ Loa.	D.Cả A,B,C đều đúng.
	Câu 2: Trưng Trắc đã làm gì sau khi giành lại độc lập?
	A. Phong chức cho những người có công.
	B. Lạc Tướng giữ quyền cai quản Huyện.
	C. Xoá thuế 2 năm, bỏ lao dịch.
	D. Cả 3 ý trên.
	Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra vào năm:
	A. 248.	B. 348.	C. 208.	D. 428.
	Câu 4: Hằng năm nhân dân ta kỷ niệm Hai Bà Trưng vào ngày nào?
	A. 10-3 Âm lịch. B. 6 và 8- 2 âm lịch.	C.Vào dịp kỷ niệm ngày 8-3. D. Câu B và C đúng.
	Câu 5: Năm 544 Lý Bí lên ngôi Hoàng đế đặt tên nước là:
	A. Văn Lang.	B. ÂuLạc.	C. Đại Việt.	D. Vạn Xuân.
	Câu 6: Người sau này được nhân dân gọi là Dạ Trạch Vương là:
	A. Lý Nam Đế.	B. Lý Phật Tử.	C. Triệu Quang Phục.	D. Lý Thiên Bảo.
	Câu 7: Đầu Thế kỷ VI triều đại phương Bắc đô hộ nước ta là:
	A. Nhà Ngô.	B. Nhà Hán.	C. Nhà Lương.	D. Nhà Đường.
	Câu 8: Nhà Hán đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích:
	A. Giúp dân ta xây dựng kinh tế.	
B. Buộc dân ta phải theo luật pháp phong tục của nhà Hán.
C. Giải quyết dân số nhà Hán quá đông.
D. Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân 2 nước.
Câu 9: Chính quyền đô hộ mở trường học ở nước ta nhằm:
A. Tạo ra tầng lớp theo nhà Hán.
B. Tuyên truyền luật lệ, phong tục tập quán của người Hán.
C. Tuyên truyền tôn giáo của tầng lớp đô hộ.
D.Cả 3 mục đích trên.
Câu 10: Thành Cổ Loa là công trình văn hoá tiêu biểu của thời:
A. Văn Lang.	B. Âu Lạc. 	C. Vạn Xuân.
Câu 11: Âm mưu của nhà Hán khi gộp nước ta với 6 quận của Trung Quốc:
A. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài.
B. Muốn xoá tên nước ta trên bản đồ thế giới.
C. Muốn biến nước ta thành một bộ phận của Trung Quốc.
D. Cả 3 câu trên.
Câu 12: Kinh đô của nước Vạn Xuân ở :
A. Việt Trì- Phú Thọ.	B. Thuận Thành- Bắc Ninh.
C. Cổ Loa.	D. Cửa sông Tô Lịch- Hà Nội.
Câu 13: Chính quyền đô hộ bóc lột nhân dân ta bằng cách:
A. Đưa người Hán sang ở với dân ta.
B. Bắt dân ta nộp nhiều thứ thuế, lao dịch , nộp cống.
C. Bắt dân ta phải theo phong tục tập quán của nhà Hán.
Câu 14: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam bao gồm các vùng đất của nước ta hiện nay:
A. Bắc Bộ, Trung Bộ.	B. Bắc Bộ,Bắc Trung Bộ và Quảng Nam.
C. Bắc Trung Bộ.	D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
PHẦN II: TỰ LUẬN: (3điểm)
	1/ Nêu nguyên nhân , diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
	2/ Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (7điểm) .Mỗi câu đúng 0,5đ
Câu 1 : B. Mê Linh; Câu 2: D. Cả 3 ý trên; Câu 3:A. Năm 248 ; câu 4: D. câu Bvà C đúng ;Câu5:D Vạn Xuân. ; câu 6: C. Triệu Quang Phục. ; câu 7: C. Nhà Lương. ; câu 8: B. Buộc dân ta phải theo luật pháp, phong tục của nhà Hán. câu 9: D . Cả 3 mục đích. Câu 10 : B .Âu Lạc.	Câu 11: D Cả 3 ý trên. Câu 12 D. Cửa sông Tô Lịch- Hà Nội. Câu 13: B. Bắt dân ta nộp nhiều thứ thuế, lao dịch , nộp cống. Câu 14: B. Bắc Bộ ,bắc Trung Bộ và Quảng Nam.
PHẦN II : TỰ LUẬN (3điểm)
	Câu 1: (2 điểm)
	- Nguyên nhân : Do chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Diễn biến : + mùa xuân năm 40 tại Hát Môn (Hà Tây) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .
	+ Nghĩa quân làm chủ Mê Linh nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa, Luy Lâu.
	Câu 2: (1điểm) Nông nghiệp:- Dùng trâu bò để cày bừa.
	 - Có đê phòng lũ.
	 - Cấy lúa 2 vụ.
	 - Trồng cây ăn quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docSU-6-TP.doc