Giáo án Hình học 7 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thanh Thủy

Giáo án Hình học 7 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thanh Thủy

I. MỤC TIÊU:

· Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

· Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

· Tư duy : Bước đầu tập suy luận

II. CHUẨN BỊ:

· GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.

· HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.

III. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:

 1. Ổn định : (1)

 2. Kiểm tra bài cũ : (3)

Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.

 3. Bài mới :

 

doc 64 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/08/2008
Tiết: 01
Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
Tư duy : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ:
GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:
 1. Ổn định : (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
 3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
HĐ1: : Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh.
GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK.
GV: hai góc O1 , O2 ở hình 1 gọi là hai góc đối đỉnh.
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Cho HS làm : Nêu nhận xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của và trong hình 1 SGK.
GV: Khi hai góc và đối đỉnh ta còn nói góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1
GV : Cho HS làm 
HS: Quan sát hình vẽ.
HS : Trả lời.
HS : - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
- Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
HS làm trong giấy nháp
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
 (SGK)
5’
HĐ2 : Thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh.
GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy.
GV : Vẽhai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
HS vẽ ra giấy nháp.
1 HS lên bảng vẽ.
1 HS lên bảng vẽ.
16’
HĐ3: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh.
GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai góc đối đỉnh và .
GV: Cho HS làm ( Hoạt động theo nhóm).
GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy . Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó.
GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát đo đạc.
GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta có thể suy ra được = hay không?
GV: và , và quan hệ với nhau như thế nào?
GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra kết luận?
GV: Từ (3) ta suy ra điều gì? 
GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh
1 Vài HS ước lượng số đo
Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của nhóm mình và dự đoán kết quả.
Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu cầu GV.
Gọi 1 vài HS nêu nhận xét
HS: Là hai góc kề bù.
1 HS đứng tại chỗ trả lời.
1 HS nhận xét.
HS phát biểu
2) Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Vì và kề bù nên:
+ = 1800 .(1)
Vì và kề bù nên:
 + = 1800 .(2)
So sánh (1) và (2) ta có
+ = + (3)
Từ (3) suy ra : 
Tính chất : Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau
9’
HĐ4: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK
GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền vào chổ trống trên bảng phụ.
GV: Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng phụ.
Cả lớp làm bài trong ít phút.
1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
1 vài HS nhận xét kết quả.
Cả lớp thực hành vẽ ra nháp.
1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp góc đối đỉnh.
Bài 1 (81) GSK:
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
Bài 2 (82) SGK
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia gọi là hai góc đối đỉnh
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Bài 3 (82) GSK:
Hai cặp góc đối đỉnh là: 
 và .
 và 
 4. Hướng dẫn về nhà:
 Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 27/08/2008
Tiết: 02
§ LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ.
 - HS : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
 1. Ổn định : (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ :9ph
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
Giải bài tập 5( 82) SGK
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau?
 3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
30’
Hoạt động 1 : Luyện tập
GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK 
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc 470 ta vẽ như thế nào?
GV: Hãy tóm tắt bài toán?
GV: Biết số đo , em có thể tính được không vì sao?
GV: Biết ta có thể tính được không vì sao?
GV: Vậy em có thể tính được không?
GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK
GV: Treo bảng nhóm
GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do
GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK .
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì? 
GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK
GV: Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào?
GV: Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm thế nào?
GV: Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
GV: ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không?
GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông.
GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? 
HS: Cả lớp làm ra giấy nháp
HS: 1em lên bảng vẽ hình.
HS: Vẽ 
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 470 
1 HS lên bảng tóm tắt.
HS: Có ( Hai góc kề bù )
Vậy 
Có ( hai góc đối đỉnh)
Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm.
2 HS lên bảng vẽ 
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
1 HS đọc đề bài
HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho .
HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
 Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh 
HS: và là một cặp góc vuông không đối đỉnh
HS: Cặp và
 Cặp và 
 Cặp và
2 HS lên bảng triønh bày.
Bài 6(83) Sgk 
Cho xx’ yy’ = {O}
 = 470
Tìm 
 ( tính chất 
 hai góc đối đỉnh)
Bài 7 (83) Sgk
( Đôùi đỉnh)
( Đôùi đỉnh)
( Đôùi đỉnh)
( Đôùi đỉnh)
( Đôùi đỉnh)
Bài 8 (83) Sgk
Bài 9 (83) Sgk
Có += 1800 (kề bù)
	 = 1800 - 
	 = 1800 - 900
 = 900
 = = 900 (Đối đỉnh)
 == 900(Đối đỉnh)
 3’
Hoạt động 2: Củng cố 
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT
1HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS cho biết kết quả
Bài 7 ( 74) Sbt
Câu b sai
 4. Hướng dẫn về nhà : (2’) 
 - Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập.
 - Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT
 - Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 01/09/2008
Tiết: 03
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
	 Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
2. Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho
3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ:
GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời
HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1. Ổn định : (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
 Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ . Vẽ đối đỉnh với góc xAy
 3. Bài mới : (38’)
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
8’
HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV:Cho HS làm 
GV:Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp , quan sát nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và = 900 ,GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung.
GV: Hãy dựa vào bài số 9 ( 83) hãy nêu cách suy luận.
GV: Gọi HS đứng trả lời
GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? 
GV: giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
HS cả lớp làm theo
HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông.
HS: Tóm tắt nội dung
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: trả lời.
1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Cho xx’ yy’ = {A}
 = 900
Tìm = ==900
Có += 1800 (kề bù)
	 = 1800 - 
	 = 1800 - 900 = 900
 = = 900 (Đối đỉnh)
 == 900(Đối đỉnh)
Định nghĩa: (SGK) K/h: xx’ ^ yy’
19’
HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? 
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác nữa không?
GV: Cho HS làm 
GV: Cho HS làm ( theo nhóm)
GV: cho HS làm bài 1SGK
Bài 2 : SGK
HS: nêu cách vẽ như SGK.
HS: Làm ra giấy nháp.
HS: Hoạt động theo nhóm.
HS: Lên điền vào chỗ trống
HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Có 1 và chỉ m ... V:Cho HS làm bài 1
(Ghi trên bảng phụ)
1) ABC =C1A1B1 .
2) A’B’C’ và ABC có 
A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC
= ,= ,= thì
3) NMK vàABC có
NM= AC, NK = AB, MK = BC
 thì.
GV: Cho HS làm bài 2
(Ghi ỡ bảng phụ)
Cho DKE cóDK = KE = DE= 5cm
Và DKE = BCO. Tính tổng chu vi của 2 tam giác?
H: Muốn tính tổng chu vi 2 tam giác trước hết cần chỉ ra gì?
HS: Đọc kỹ và suy nghĩ
HS: lên điền 
HS: Lên điền
HS : Lên điền
HS: Đọc kỹ đề .Chỉ rõ đềbài cho gì? Yêu cầu làm gì?
HS : Viết GT và KL
Ca ûlớp làm . Một em lên bảng
Bài1: Điền tiếp vào dấu  để được câu đúng
1)ABC =C1A1B1 thì AB = C1A1,
BC = A1B1,AC= C1B1
= , = , = 
2) A’B’C’ và ABC có 
A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC
=,=,=thì A’B’C’=ABC 
3)NMK vàABC có
NM= AC, NK = AB, MK = BC
thìNMK=ABC 
Bài 2:
GT
DKE = BCO
DK=KE= DE= 5cm
KL
Chu vi DKE + Chu vi BCO
Giải:
Ta có : DKE = BCO (gt)
DK= BC, KE= CO, DE= BO
mà DK=KE= DE= 5cm (gt)
Do đó : BC= CO = BO = 5cm
Vậy : Chu vi DKE + Chu vi BCO
= 3.DK + 3.BC = 3.5 + 3.5 = 30cm
3’
GV: Cho HS làm bài 3:
Cho các hình vẽ sau,hãy chỉ ra các tam giác bằng trong mỗi hình
 Hình1
 Hình2
 Hình 3
Hình 4
GV: Cho HS làm bài 14 (112 SGK)
H: Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác ? 
HĐ2: Củng cố :
H: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
H: Khi viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì ?
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Trả lời 
B- H , A – I, C- H
HS: Trả lời
Bài 3: 
Hình1: A’B’C’=ABC 
Vì A’B’= AB,B’C’= BC ,A’C’= AC
 = ,= ,= 
Hình 2 : Hai tam giác không bằng nhau
Hình3: ABC =BAD vì
AB= BA ; AC= BD; BC= AD
= ; = ;= 
Hình 4: AHB =AHC vì
AB= AC ; HB = HC; AH cạnh chung
= ; = ; 
Bài 14 (112 SGK)
ABC =IHK
	4) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’)
Xem lại các bài tập đã làm
Làm các bài tập 22,23,24,25,26
IV. RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 04/11/2008
Tiết: 21
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT 
CẠNH –CẠNH –CẠNH
I- MỤC TIÊU:
Nắm được trường hợp bàng nhau Cạnh – Cạnh – Cạnh của hai tam giác
Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Sử dụng đựơc trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình . Biết trình bày bài toán chứng minhhai tam giác bằng nhau
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Thước thẳng ,compa , thước đo góc,bảng phụ ghi bài tập
 HS: Thước thẳng ,compa , thước đo góc , ôn tập cách vẽ tam giác biết ba cạnh ở lớp 6
III -TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định : (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Để kiểm tra hai tam giác bằng nhau, ta kiểm tra những điều kiện gì
GV: Theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau phải có 6 điều kiện bằng nhau (6 đ/k về cạnh, 6 đ/k về góc)
? Vậy nếu chỉ có 3đ/k bằng nhau thì hai tam giác có bằng nhau khôn? Trường hợp nào thì hai tam giác bàng nhau được . Hôm nay ta xét trường hợp bằng nhau thứ nhất c - c – c 
Bài mới :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
8’
15’
HĐ1: Vẽ tam giác biết ba cạnh
GV: Cho HS làm bài toán (112)
HĐ2: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh ( c- c- c )
GV: cho HS làm ?1 
H: Đo và so sánh các góc và , và , và 
H:Vậy rút ra nhận xét gì về ABC vàA’B’C’ 
H: Qua bài toán và ?1 ta có kết luận gì khi 2 tam giác có 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác 
H: Nếu ABC vàA’B’C’ co ùAB=A’B’,
BC= B’C’, AC= A’C’ thì có KL gì về 2 tam giác
H: Có kết luận gì về các cặp sau: 
a) MNP vàM’P’N’ 
b) MNP vàM’N’P’ 
Nếu MP= M’N’,NP = P’N’ ,
MN = M’P’ 
GV: Cho HS làm ?2 (bảng phụ)
H: Để tính số đo góc B ta phải làm gì?
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
HS: một em đọc đề
HS: Nêu cách vẽ và thực hành vẽ
Cả lớp vẽ vào vở
HS: Vẽ A’B’C’ trên bảng nêu cách vẽ
Cả lớp vẽ vào vở
HS: Đo các góc tương ứng của ABC vàA’B’C’ 
 = ? = ?
= ? = ? =,
= ? = ? =, = 
VậyABC = A’B’C’(Vì có 3 cạnh bằng nhau và 3góc bằngnhau)
HS: Nêu tính chất và 3 bạn khác nhắc lại.
HS:ABC =A’B’C’ (c- c- c)
HS: 
a. MP= M’N Mtương ứng M’
NP = P’N’ P tương ứngN’
MN = M’P’ N tương ứng P’
Vậy MNP =M’P’N’(c-c-c)
b)MNP bằng M’N’P’ nhưng không được viết là MNP =M’N’P’ vì các đỉnh tương ứng không theo cùng một thứ tự
HS: Phải chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
HS: Lên bảng trình bày.
1)Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: vẽ ABC biết AB= 2cm,
BC= 4cm, AC= 3cm
 Giải :
-Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâmb bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm
- Hai cung tròn cắt nhau tại A
Vẽ đoạn thẳng AB, AC 
ABC phải dựng
2) Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh ( c- c- c )
Tính chất cơ bản (học thuộc SGK)
Nếu ABC vàA’B’C’ cóAB= A’B’,
BC= B’C’, AC= A’C’ thì
 ABC =A’B’C’ ( c- c- c)
?2 
ACD = BCD (c.c.c) vì:
 AC = BC; AD = BD; CD là cạnh chung
14’
HĐ3: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 16(SGK) 
GV: Cho HS làm bài 17 (SGK)
( Hình vẽ trên bảng phụ)
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét bổ sung.
HS 1 em lên bảng làm – cả lớp làm vào vở
HS: Lần lượt lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét 
Bài 16/114 ( SGK) 
 A
 = = = 600
 B C
Bài 17/114 (SGK)
ABC =ABD 
Vì AB là cạnh chung, AC = AD, BC = BD
 MNP =PQM
 vì MN = PQ, NP= QM
 MP= MP
 EHK =IKH (c-c-c)
 vì co ÙEH = IK, EK = IH
 HK = KH
 EHI =IKE (c-c-c) 
 Vì có EH = KI , HI = KE 
 EI = IE
Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Về tự rèn luyện kỹ năng vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh .
Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau cùa 2 tam giác cạnh – cạnh – cạnh .
Làm BT 15 , 18 , 19 ( 113 , 114 SGK ) – 27 , 28 , 29 , 30 SBT .
Tiết sau mang thước và Compa .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 04/11/2008
Tiết: 22
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
Khắc sâu kiến thức: trường hợp bằng nhau của hai tam giác c- c- c.Qua đó rèn kỹ năng giải một số bài tập
Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau
Rèn kỹ năng vẽ hình , suy luận ,kỹ năng vẽ tia phân giác của một gócbằng thước thẳng và compa
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV : Thước thẳng , thước đo góc , phấn màu , bảng phụ , compa
 HS : Thước thẳng , thước đo góc , compa
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Oån định : (1’)
Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS: Vẽ MNP 
 Vẽ M’N’P’ sao cho M’N’ = MN , M’P’ = MP , N’P’ = NP
 Chữa bài 18(SGK)
3. Luyện tập: 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
17’
HĐ1: Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh
GV: Cho HS làm bài 19(114- SGK). Hướng dẫn HS vẽ lại hình 72 SGK
H: Nêu GT và KL của bài toán
H: Để chứng minhADE=BDE dựa vào hình vẽta cần chỉ ra những điều gì? 
GV: Cho 1HS lên bảng trình bày bài giải
GV : Cho HS làm bài 28 ( 101 – SBT) (ghi trên bảng phụ) .Hướng dẫn HS vẽ hình
-VẽABC cóAB = BC = AC= 3cm
- Vẽ ADB có AD= DB= 2cm
H: Làm thế nào để chứng minh
 ?
H: Nhìn vào hình vẽ hãy xét xem =là 2 góc của 2 tam giác nào ?
H: Để CM 2 góc đó bằng nhau ta chứng minh điều gì ?
H: Có thể CM 2 tam giác đó bằng nhau được không ? 
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
H: Hãy đo các góc của ABC và có nhận xét gì? 
HS: Vẽ hình vào vở 
HS : Ghi GT và KL
HS: Trả lời
HS : Trình bày bài trên bảng
Cả lớp nhận xét 
HS: Vẽ vào vở
HS: Hai góc của ACD vàBCD
HS: CM : ACD =BCD
HS: Lên bảng trình bày
HS: Đo và nhận xét 
 ABC có 3 cạnh bằng nhau thì 3 góc của nó cũng bằng nhau 
Bài 1 (bài 19/114 SGK)
GT
ADE và BDE
AD= BD , AE= BE
KL
a) ADE = BDE
b) 
Chứng minh
a) Xét ADE và BDE có :
AD = BD (gt) , AE = BE (gt) 
DE chung
Suy ra : ADE = BDE (c- c-c )
b) vì ADE = BDE (cmt)
Bài 2 ( bài 28/101 SBT) 
GT
ACD =BCD
AB= BC= CA= 3cm
AD = BD = 2cm
KL
a) vẽ hình 
b)=
b) Nối DC . Xét ACD và BCD
AC= CB (gt) 
AD= DB (gt) ACD =BCD 
CD chung	 (c- c- c) 
Suy ra : =( 2 góc tương ứng)
10’
8’
HĐ 2: Luyện tập bài tập vẽ tia phân giác của góc 
GV : Cho HS làm bài 20(SGK)
H: Để chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy ta phải làm gì?
Làm thế nào để chứng minh O1 = O2 ?
GV: Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.
GV: Nhận xét 
GV: Bài toán cho ta cách vẽû tia phân giác của góc bằng thước và compa
HĐ 3: Củng cố 
H: Khi nào có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau ?
H: Hai tam giác bằng nhau thì có thể suy ra những yếu tố nào bằng nhau của 2 tam giác 
HS: Tự đọc đề và vẽ hình theo hướng dẫn
HS: Chứng minh góc O1 = O2
HS: Cứng minh tam giác chứa hai góc đó bằng nhau.
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét 
Bài 3 (bài 20/115 SGK)
Chứng minh :
Xét AOC và BOC có 
OA= OB(gt)
CA= CB (gt) AOC =BOC 
OC cạnh chung	(c- c- c)
Suy ra : (2 góc tương ứng)
 OC là phân giác của 
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
Làm các bài tập 21,22,23(SGK) , 32, 33, 34 (SBT)
Luyện vẽ tia phân giác của một góc cho trước
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 21/10/2008
Tiết: 18

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7 sua.doc