Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Tiết 33: Chuyển hoá

Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Tiết 33: Chuyển hoá

I. MỤC TIÊU.

 - HS nắm được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.

 - HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

II. CHUẨN BỊ.

GV : Tranh phóng to H 32.1.

HS : theo dặn dò.

III. PHƯƠNG PHÁP :

Đàm thoại.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. On định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ :

Câu 1 SGK. Vai trò các hệ :

Hô hấp : nhận khí oxi và trả khí cacbonic ra môi trường.

Tiêu hóa : nhận thức ăn, nước, muối khoáng và giúp cơ thể thải phân ra môi trường.

Bài tiết : giúp cơ thể thải nứơc tiểu ra môi trường.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Tiết 33: Chuyển hoá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	 NS : 04-12-2010
Tiết 33 ND : 06-12-2010
CHUYỂN HOÁ
I. MỤC TIÊU.
	- HS nắm được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
	- HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
II. CHUẨN BỊ.
GV : Tranh phóng to H 32.1.
HS : theo dặn dò.
III. PHƯƠNG PHÁP : 
Đàm thoại.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Oån định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 SGK. Vai trò các hệ :
Hô hấp : nhận khí oxi và trả khí cacbonic ra môi trường.
Tiêu hóa : nhận thức ăn, nước, muối khoáng và giúp cơ thể thải phân ra môi trường.
Bài tiết : giúp cơ thể thải nứơc tiểu ra môi trường.
Câu 3 SGK . So sánh :
Môi trường TĐC
Sản phẩm TĐC
TĐC cấp độ tế bào
Môi trường trong cơ thể
Khí oxi, chất dinh dưỡng, các chất cần thiết.
Môi trường tế bào
Khí cacbonic, chất phân hủy
TĐC cấp dộ cơ thể
Môi trường ngoài
Khí oxi, thức ăn, nước, MK
Môi trường trong cơ thể
Khí cacbonic, nước tiểu, phân.
- TĐC ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và khí oxi cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí cacbonic thải ra môi trường.
- TĐC ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động TĐC  Như vậy, hoạt động TĐC ở 2 cấp độ gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời.
3. Bài mới :
 Vật chất do môi trường trong cung cấp cho tế bào được sử dụng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi:
? Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?
? Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
? Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
- GV giải thích sơ đồ H 32.1: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng.
- Hãy lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
- Hãy cho biết mối quan hệ giữa chúng.
? Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào.
- HS nghiên cứu thông tin quan sát H 32.1 và trả lời.
- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ Gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá.
+ Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá vật chất và năng lượng sự biến đổi vật chất và năng lượng.
+ Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh nhiệt.
- HS dựa vào khái niệm đồng hoá và dị hoá để hoàn thành bảng so sánh.
- 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều.
+ Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: đồng hoá nhở hơn dị hoá. nam đồng hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng hoá lớn hơn dị hoá.
 Kết luận: 
- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng xảy ra bên trong tế bào.
- Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi , giới tính và trạng thái
Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản
? Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?
? Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa?
- HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được:
+ Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ...
- 1 HS trả lời, nêu kết luận.
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.(Đơn vị: kJ/h/kg).
- ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí.
Hoạt động 3: Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
? Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
- Điều hoà bằng thần kinh.
+ ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp).
+ Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp).
- Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu.
4. Kiểm tra, đánh giá
- Hãy làm bài tập trắc nghiệm.
Cột A
Cột B
1. Đồng hoá
2. Dị hoá
3. Tiêu hoá
4. Bài tiết
a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. Soạn bài 35.
	- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở. 	
 Bảng so sánh đồng hoá và dị hoá
Đồng hoá
Dị hoá
- Tổng hợp các chất
- Tích luỹ năng lượng
- Xảy ra trong tế bào.
- Phân giải các chất
- Giải phóng năng lượng.
- Xảy ra trong tế bào.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 8 tit 33.doc