Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

A. MỤC TIÊU:

- HS hiẻu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.

- Về kỹ năng: Nắm vững kỹ năg chuyển vế, quy tắc nhân. Vận dụng thành thạo trong giải phường trình.

- Về tư duy: Biết cách nhận xét bài toán trước khi bắt tay vào làm bài để có cách giải hợp lý.

B. CHUẨN BỊ

+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.

+ Học sinh: Phép cộng phân số.

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Tiết: 42
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
A. Mục tiêu:
- HS hiẻu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Về kỹ năng: Nắm vững kỹ năg chuyển vế, quy tắc nhân. Vận dụng thành thạo trong giải phường trình.
- Về tư duy: Biết cách nhận xét bài toán trước khi bắt tay vào làm bài để có cách giải hợp lý.
B. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
+ Học sinh: Phép cộng phân số.
C . Hoạt động trên lớp.
I. ổn định lớp: Trật tự, sĩ số (1)
II. Kiểm tra bài cũ.
 Câu 1: Kiểm tra x=0, x=1 là nghiệm cy=ủa phương trình nào:
x(x+2)=0; x(x-1)=0
 Câu 2: Điền vào chỗ trống chữ thích hợp, dấu thích hợp.
	a) Nếu a=b thì a + ... = ... + ... ngược lại a+c=b+c thì ... = ...
	b) Nếu a=b thì a. ... = b. ... ngược lại nếu ac = bc thì ... = ...
III Bài học.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: nêu công thức tổng quát cho HS
? Lấy các Ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn
? 2 =0 , 3x+2y =0 có là phương trình bậc nhất một ẩn không ? vì sao ?
Vận dụng quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức ta có quytắc chuyển vế đối với phương trình.
? Phát biểu quytắc chuyển vế đối với phương trình
GV: Nhận xét chung phát biểu của HS.
? vận dụng quy tắc trên làm 
HD: 
a) Chuyển về hạng tử -4
b) Chuyển về hạnh tử 3/4
c) Chuyển vế hạng tử -x
GV: gọi HS làm bài trên bảng
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV: Nhận xét chung bài làm, lưu ý HS cách kết luận nghiệm của phương trình.
Vận dụng quy tắc nhân đối với đẳng thức ta có quy tắc nhân đối với phương trình.
? Phát biểu quytắc nhân đối với phương trình
GV: lưu ý quy tắc này còn áp dụng cho chia cả hai vế cho một số khác 0.
? Làm 
HD: 
a) Nhân hai vế với 2 
b) Nhân hai vế với 10
c) Chia hai vế cho -2,5
? Giải thích tại sao ta lại nhân, chia với các số đó
GV: Gọi HS làm bài trên bảng. 
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV: Qua hai quy tắc này giúp ta giải được phương trình bậc nhất một ẩn.
? Giải phương trình 3x-9=0
GV: ta áp dụng linh hoạt hai quy tắc trên.
? Giải phương trình. 
GV:áp dụng cách giải các phương trình trên giải phương trình dạng tổng quát. ax+b=0
? Có kết luận gì về số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn
? Làm 
GV: gọi HS làm bài trên bảng.
HS: Nghe giảng.
 2x-1=0
Chúng không là phương trình bậc nhất một ẩn
Vì: 2 =0 có bậc là 2
3x+2y =0 không phải một ẩn
HS: Phát biểu quytắc.
HS làm bài trên bảng.
HS dưới lớp làm bài`
a) x-4=0
 x=0+4
 x=4
 Nghiệm của phương trình là hay x=4 
b) 3/4 +x =0
 x=0-3/4
 x=-3/4
Vậy x= -3/4 là nghiệm của phương trình.
c) 0,5 - x=0
 0,5 =0 +x
 0,5 = x
Vậy x= 0,5 thỏa mãn phương trình.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
HS phát biểu.
HS: Nghe hướng dẫn.
+ Làm cho hệ số của x bằng 1
HS giải bài trên bảng.
HS dưới lớp làm bài.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 3x-9=0
 3x=9
 x=3
Kết luận: Phương trình có nghiệm duy nhất bằng 3.
HS giải bài trên bảng.
ax+b=0
a, b là các số cho trước, a 0
 ax=-b
x=
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=
nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn là duy nhất.
-0,5x + 2,4 = 0 
 -0,5 x= -2,4
 x= -2,4 (-0,5)
 x= 4,8
Vậ tập nghiệm của phương trình là: 
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Dạng tổng quát:
 ax+b=0
a, b là các số cho trước, a 0
Ví dụ: 
 2x-1=0
Là các Ví dụ: về phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế.
Quy tắc (SGK - Tr8) 
 Giải phương trình.
a) x-4=0
 x=0+4
 x=4
 Nghiệm của phương trình là hay x=4 
b) 3/4 +x =0
 x=0-3/4
 x=-3/4
Vậy x= -3/4 là nghiệm của phương trình.
c) 0,5 - x=0
 0,5 =0 +x
 0,5 = x
Vậy x= 0,5 thỏa mãn phương trình.
b) Quy tắc nhân với một số.
Quy tắc (SGK - Tr8) 
a) 
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1 Giải phương trình.
 3x-9=0
 3x=9
 x=3
Kết luận: Phương trình có nghiệm duy nhất bằng 3.
Ví dụ 2 Giải phương trình. 
Tổng quát: 
Gải phương trình.
ax+b=0
a, b là các số cho trước, a 0
 ax=-b
x=
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=
 Giải phương trình.
-0,5x + 2,4 = 0 
Giải:
 -0,5x + 2,4 = 0 
 -0,5 x= -2,4
 x= -2,4 (-0,5)
 x= 4,8
Vậ tập nghiệm của phương trình là: 
IV Củng cố:
	 Bài tập 6.
Hướng dẫn. 
	1) S=BH.(BC+DA):2 Với BH = x; HK = x
Tìm BH, BC, DA theo và các số đã biết
	2) 
Dựa vào công thức tính diện tích của tam giác vuông, hình chữ nhật
Bài tập 7.
 Làm câu a, b.
V. Hướng dẫn về nhà.
	1. Học thuộc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, cách giải PTBNMA, 
	2. Làm bài 8c, d, bài 9 (SGK - Tr52) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiÕt 42(Häc kú II).doc