Tập giáo án Đại số 8 - Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử

Tập giáo án Đại số 8 - Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử

I/ MỤC TIÊU :

- HS biết nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhân tử chung của các nhóm.

- Kỹ năng biến đổi chủ yếu với các đa thức có 4 hạng tử, không quá hai biến.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV : bảng phụ , thước kẻ.

- HS : học và làm bài ở nhà, ôn nhân đa thức với đa thức.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 902Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tập giáo án Đại số 8 - Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhân tử chung của các nhóm. 
- Kỹ năng biến đổi chủ yếu với các đa thức có 4 hạng tử, không quá hai biến.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : bảng phụ , thước kẻ.
- HS : học và làm bài ở nhà, ôn nhân đa thức với đa thức. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ (8 phút)
1. Phân tích đa thức thành nhân tử :
x2 – 4x + 4 
x3 + 1/27 
2. Tính nhanh:
 a) 542 – 462 
 b) 732 – 272 
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
- Xét đa thức x2 – 3x + xy -3y, có thể phân tích đa thức này thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức được ko? (có nhân tử chung ko? Có dạng hằng đẳng thức nào không?) 
- Có cách nào để phân tích? Ta hãy nghiên cứu bài học hôm nay
Hoạt động 2: Ví dụ
- Ghi bảng ví dụ
Hỏi: có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức này ? 
* Gợi ý : Nếu chỉ coi là một đa thức thì các hạng tử không có nhân tử chung. Nhưng nếu coi là tổng của hai biểu thức, thì các đa thức này như thế nào? 
- Hãy biến đổi tiếp tục 
- GV chốt lại và trình bày bài giải 
- Ghi bảng ví dụ 2, yêu cầu HS làm tương tự 
- Cho HS nhận xét bài giải của bạn 
- Bổ sung cách giải khác 
- GV kết luận về phương pháp giải
Hoạt động: 3 Áp dụng
- Ghi bảng ?1 
- Cho HS thực hiện tại chỗ 
- Chỉ định HS nói cách làm và kết quả 
- Cho HS khác nhận xét kết quả, nêu cách làm khác .
- GV ghi bảng và chốt lại cách làm 
- Treo bảng phụ đưa ra ?2 
- Cho HS thảo luận trao đổi theo nhóm nhỏ 
- Cho đại diện các nhóm trả lời 
- Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng
Hoạt động 4: Củng cố:
Bài 47b,c trang 22 Sgk
- Gọi HS lên bảng. Cả lớp cùng làm tập 
- Thu và chấm bài vài em 
- Cho HS nhận xét bài trên bảng
- HS lên bảng trả lời và làm 
1/ a) x2 – 4x + 4 = (x-2)2 
b)x3+1/27=(x+1/3)(x2 +1/3x+1/9) 
2/ a)542 – 462 
= (54+46)(54-46) = 100.8=800
b) 732 – 272 
= (73+27)(73-27)=100.46=4600
- HS nhận xét bài trên bảng 
- HS nghe để tìm hiểu 
- HS trả lời : không 
- HS tập trung chú ý và ghi bài
- HS ghi vào vở 
- HS suy nghĩ (có thể chưa trả lời được) 
- HS suy nghĩ – trả lời
- HS tiếp tục biến đổi để biến đa thức thành tích 
x2-3x+xy–3y=(x2–3x)+(xy – 3y)
= x(x–3)+y(x–3)=(x–3)(x +y) 
- HS nghe giảng, ghi bài 
- HS lên bảng làm
b) 2xy + 3z + 6y + xz
= (2xy + 6y) + (3z + xz)
= 2y(x+3) + z(3+x) 
= (x+3)(2y+z) 
- Nhận xét bài làm ở bảng 
- Nêu cách giải khác cùng đáp số 
- Nghe để hiểu cách làm
- Ghi đề bài và suy nghĩ cách làm 
- Thực hiện tại chỗ ít phút .
- Đứng tại chỗ nói rõ cách làm và cho kết quả  
- HS khác nhận xét kết quả và nêu cách làm khác (nếu có) : 
15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 
= 15(64+36) + 25.100 + 60.100
= 15.100 + 25.100 + 60.100
= 100(15 + 25 + 60) = 100.100 
= 10 000 
- HS đọc yêu cầu của ?2 
- Hợp tác thảo luận theo nhóm 1-2 phút 
- Đại diện các nhóm trả lời
- Ghi bài tập vào 
b) xz + yz – 5. (x + y)
= z. (x+y) – 5. (x + y)
= (x + y) (z - 5)
c) 3x2 –3xy – 5x + 5y
= 3x(x + y) – 5(x + y)
= (x + y)(3x - 5)
- HS nhận xét bài của bạn
1. Ví dụ : 
Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
a) x2 – 3x + xy – 3y
= (x2 – 3x) + (xy – 3y)
= x(x – 3) + y(x – 3)
= (x – 3)(x +y) 
b) 2xy + 3z + 6y + xz
= (2xy + 6y) + (3z + xz)
= 2y(x+3) + z(3+x) 
= (x+3)(2y+z) 
2. Áp dụng : 
?1 
Tính nhanh 15.64+ 25.100 +36.15 + 60.100 
Giải 
15.64+25.100+36.15+60.100
= (15.64+36.15)+(25.100+ 60.100) 
= 15(64+36) + 100(25+60) 
=15.100+100.85=100(15+85) = 100.100 = 10 000 
 ?2 
(xem Sgk)
Bài 47b,c trang 22 Sgk
b) xz + yz – 5. (x + y)
= z. (x+y) – 5. (x + y)
= (x + y) (z - 5)
c) 3x2 –3xy – 5x + 5y
= 3x(x + y) – 5(x + y)
= (x + y)(3x - 5)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
Bài 47a trang 22 Sgk - Tương tự bài 47, chú ý dấu trừ 
Bài 48 trang 22 Sgk - a) Dùng hằng đẳng thức A2 – B2 - b,c) Dùng hằng đẳng thức (A B)2 
Bài 49 trang 22 Sgk - Tương tự bài 48
Bài 50 trang 23 Sgk
- Ôn lại các phương pháp phân tích 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11.doc