I/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm chắc:
1/ Khái niệm: phương trình, vế trái, vế phải, nghiệm, tập nghiệm, giải phương trình
2/ Định nghĩa phương trình tương đương, phát hiện ra các phương trình tương đương, kí hiệu
3/ Có hứng thú học về phương trình
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
Học sinh: Ôn dạng toán tìm nghiệm đa thức
III/ Kiểm tra bài cũ:
Tiết 41 Đ1 mở đầu về phương trình I/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm chắc: 1/ Khái niệm: phương trình, vế trái, vế phải, nghiệm, tập nghiệm, giải phương trình 2/ Định nghĩa phương trình tương đương, phát hiện ra các phương trình tương đương, kí hiệu 3/ Có hứng thú học về phương trình II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: Ôn dạng toán tìm nghiệm đa thức III/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giao nhiệm vụ Quan sát học sinh hoạt động - Học sinh 1: Tìm x biết: 3x - 1 = x - Học sinh 2: Tìm x biết: x2 - 1 = 0 - Dưới lớp: Tìm x biết: x2 - 1 = 0 IV/ Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Tìm hiểu phương trình một ẩn (phút) GV: Ta gọi: x2 - 1 = 0 và 3x - 1 = x gọi là những phương trình một ẩn ?: Phương trình một ẩn có dạng TQ là gì ?1 ?2 ?3 GV nêu yêu cầu nghiên cứu SGK để làm và trả lời câu hỏi: nghiệm của phương trình là gì? ?: Cách kiểm tra một số m có phải là nghiệm của một phương trình không GV treo bảng phụ: Nhận xét sau đây đúng hay sai? -PT: x-1=0 có 1 nghiệm x = 1 - PT: x2 =4 có hai nghiệm là x = 2; x = - 2 - PT: x + (x +2) = 2(x + 1) có nghiệm là số thực bất kỳ - PT: x2+1 = 0 không có nghiệm nào HS trả lời: A(x) = B(x). ở đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x HS nghiên cứu SGK: HS viết vài ví dụ phương trình đơn giản. HS trả lời (hoặc đọc SGK) Tìm giá trị hai biểu thức hai vế tại x = m rồi so sánh hai giá trị đó HS đánh giá HS 8A đọc chú ý SGK 1/Phương trình một ẩn: */ Ví dụ: x2 - 1 = 0 (1) 3x - 1 = x (2) */ Phương trình một ẩn có dạng: A(x) = B(x). ở đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x */ x = m được gọi là nghiệm của phương trình khi : A(m) = B(m) VD: Phương trình (1) có nghiệm là x = 1; x = - 1. Còn phương trình (2) có nghiệm là x = 0,5 */ Chú ý: a/ Hệ thức x = m cũng là 1 phương trình , phương trình này chỉ rõ m là nghiệm duy nhất của nó b/ Một phương trình có thể có 1; 2; 3; vô số nghiệm cũng có thể vô nghiệm (không có nghiệm nào) Hoạt động 2: Nghiên cứu KN giải phương trình GV yêu cầu đọc SGK ? Giải phương trình là gì và tập S thường là ký hiệu của tập hợp nào ?4 Yêu cầu HS làm Tìm tập nghiệm của: 2x = 2; ; x - (x - 1)=1; x - 2 = - 1 trong các tập hợp sau: HS thực hiện HS trả lời Học sinh đọc thứ tự các tập nghiệm: 2/ Giải phương trình : - Tập nghiệm - Giải phương trình là tìm tập hợp nghiệm của phương trình đó ?4 Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là: Hoạt động 3: Phát hiện khái niệm hai phương trình tương đương GV: Hai phương trình x - 1 = 0 và 2x = 2 có chung một tập hợp nghiệm là: và người ta gọi hai phương trình này là hai phương trình tương đương và kí hiệu Û , giáo viên ghi bảng ?: Hãy tìm trong các ví dụ ở trên các phương trình tương đương ? Thế nào là hai phương trình tương đương Học sinh thực hiện 2x = 2 Û x -(x - 1)=1vì = 2 Û x2 - 4 = 0 vì x2 = - 1 Û x2+1 = 0 vì Học sinh trả lời: hai phương trình tương đương khi chúng có cùng một tập nghiệm 3/ Phương trình tương đương Tổng quát: (SGK) Ví dụ: x - 1 = 0 Û 2x = 2 (vì có chung một tập nghiệm là S = ) Hoạt động 4: Củng cố (2phút) ?: Hãy nêu cách kiểm tra hai phương trình có tương đương hay không Yêu cầu làm bài 1/6,SGK GV hướng dẫn trình bày Học sinh nêu cách kiểm tra hai phương trình có tương đương hay không: So sánh hai tập nghiệm Học sinh thực hiện Bài 1/tr 6/a Thay x = -1 vào 2 vế của phương trình có: VT = 4X (-1) - 1 = -5 VP = 3(- 1) - 2 = - 5 Tại x = -1 VT = VP Vậy: x = -1 là nghiệm V/ Hướng dẫn về nhà: (3phút) Học thuộc: các kết luận Đọc thông tin bổ sung Làm các BT: 2; 3; 4; 5/ Tr 6,7 SGK Đọc trước Đ 2 Hướng dẫn: Bài 3/ 6 Chỉ cần viết tập nghiệm S = ----------------***----------------- Tiết 42 Đ2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm chắc: 1/ Khái niệm phương trình bậc nhất, cách giải. 2/ Quy tắc chuyển vế và nhân để giải phương trình và có kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn 3/ Cách trình bày lời giải bài toán giải phương trình II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: Ôn hai quy tắc của đẳng thức số III/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Giáo viên giao nhiệm vụ Quan sát học sinh hoạt động Học sinh 1: Nêu quy tắc của đẳng thức số và viết dạng tổng quát Học sinh 2 và dưới lớp: Giải phương trình: 2x - 6 = 0 TCĐTS: a + c = b Û a = b - c Û ac = bc (c) Giải: 2x - 6 = 0 Û 2x = 6 Û x = 6 : 2 Û x = 3 IV/ Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động1: Nghiên cứu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: (5 Phút) ?: Nêu nhận xét đa thức vế trái của phương trình (1) GV khẳng định: Pt (1) gọi là phương trình bậc nhất một ẩn ?: Pt bậc nhất một ẩn là gì ?: Bạn đã dùng quy tắc nào để giải PT (1) Học sinh nêu nhận xét: Học sinh đọc SGK HS trả lời 1/ Định nghĩa: (SGK/7) Ví dụ: 2x - 6 = 0 ( ẩn x, a = 2; b = - 6) 2 - 6y = 0 (ẩn y; a = - 6; b = 2) x +1 = 0; Hoạt động 2: Xây dựng hai quy tắc biến đổi phương trình (10 Phút) Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: Có mấy quy tắc biến đổi phương trình, phát biểu? ?: Trong lời giải BKT mỗi bước bạn đã áp dụng quy tắc nào ?1 GV yêu cầu học sinh làm ?2 GV yêu cầu học sinh làm HS nghiên cứu SGK và trả lời Một HS đứng tại chỗ trả lời Các nhóm thảo luận các nhóm báo cáo kết quả các nhóm nhận xét chéo bài làm của nhóm khác Một HS đọc lại hai quy tắc 2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình Quy tắc1: (SGK) - Chuyển vế - đổi dấu Quy tắc 2: (SGK) - Nhân hoặc chia (hai vế) với 1 số khác 0 ?1 ?2 (Chuyển vế -đổi dấu) Nhân hoặc chia (hai vế) với 1 số khác 0 Hoạt động 3:Xây dựng quy trình giải phương trình bậc nhất một ẩn (13 Phút) Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk và trình bày lại hai ví dụ vào vở GV yêu cầu học sinh ?3 làm Học sinh nghiên cứu sgk Cả lớp thực hiện 1 Học sinh trình bày trên bảng 3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ1: Ví dụ 2: ?3 Hoạt động 4: Củng cố (5 Phút) Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy tắc biến đổi phương trình và quy trình giải phương trình Học sinh trình bày V/ Hướng dẫn về nhà: (3 - 5 phút) Học thuộc: hai quy tắc biến đổi phương trình Làm các BT: 6à 9/tr 9;10 SGK Đọc trước (Đ3) ----------------***----------------- Tiết 43 Đ3 phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 I/ Mục tiêu: Học sinh cần: 1/ Nắm chắc quy trình giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 2/ Có kỹ năng trình bày lời giải bài toán giải phương trình 3/ Có thói quen tìm tòi sáng tạo toán học II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: Ôn quy tắc biến đổi phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn III/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Giáo viên giao nhiệm vụ Quan sát học sinh hoạt động Học sinh 1: Nêu quy tắc biến đổi phương trình Học sinh 2: Làm bài 8c/10 SGK Dưới lớp: Quy đồng mẫu thức của IV/ Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Cách giải phương trình hai vế là đa thức (15Phút) GV yêu cầu học sinh nghiên cứu VD1 sách giáo khoa ?: Hãy cho biết để giải phương trình có hai vế là đa thức ta phải làm thế nào GV khẳng định lại các bước giải phương trình Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 11c/ Tr 13 Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa Học sinh trả lời: - Bỏ dấu ngoặc (nếu có) - Chuyển vế, đổi dấu - Thu gọn hai vế - Giải phương trình có được Học sinh làm bài 11c/Tr 13 1/ Cách giải phương trình hai vế là đa thức: Ví dụ: (SGK) Tóm tắt: - Bỏ dấu ngoặc (nếu có) - Chuyển vế, đổi dấu - Thu gọn hai vế - Giải phương trình có được Ví dụ: Giải phương trình: Bài 11c/Tr 13 5 - ( x - 6) = 4(3 - 2x) Û 5 - x + 6 = 12 - 8x Û 8x - x = 12 - 6 - 5 Û 7x = 1 Û x = 1/7 Vậy tập nghiệm: S = Hoạt động 2: Cách giải phương trình có chứa mẫu số ( 15Phút) GV yêu cầu học sinh nghiên cứu VD 2 ở sách giáo khoa ?: Hãy cho biết để giải phương trình có chứa mẫu số ta phải làm thế nào GV khẳng định lại các bước giải phương trình GV yêu cầu học sinh làm Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 12c/ Tr 13 Yêu cầu học sinh đọc chú ý Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời: - Quy đồng mẫu các phân thức - Khử mẫu - Làm tiếp các việc như dạng 1 ?2 Học sinh làm Học sinh hoạt động cá nhân Học sinh đọc chú ý, nghiên cứu ví dụ 4; 5; 6 Học sinh viết ví dụ tương tự 2/ Cách giải phương trình có chứa mẫu số: Ví dụ: (SGK) Tóm tắt: - Quy đồng, khử mẫu - Bỏ dấu ngoặc(nếu có) - Chuyển vế, đổi dấu - Thu gọn hai vế - Giải phương trình có được Bài 12c/13 Giải phương trình: Tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = Chú ý: SGK/Tr12 Hoạt động 3: Củng cố ( 5 Phút) Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 10/Tr12-SGK Giáo viên nhận xét Học sinh thảo luận nhóm Các nhóm báo cáo, nhận xét Bài 10a/Tr12: V/ Hướng dẫn về nhà: (3 phút) Học thuộc: các bước giải phương trình Làm các BT: 10 à 16 /Tr13- SGK Hướng dẫn bài 15: Lập bảng số liệu (xem bài 36/50-SGK Tập 1) Tiết 44 Luyện tập I/ Mục tiêu: Học sinh củng cố các nội dung đã học ở tiết trước: 1/ Quy trình giải phương trình, rèn kỹ năng trình bày lời giải ở tiết 41, 42 2/ Tập làm quen với bài toán lập phương trình 3/ Có thói quen làm việc cẩn thận chính xác II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, Học sinh: Ôn lại quy trình giải phương trình, các quy tắc biến đổi phương trình III/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Giáo viên giao nhiệm vụ Quan sát học sinh hoạt động Học sinh 1: Làm bài 13/tr13 Học sinh 2: làm bài 12d/13 Dưới lớp: làm bài 14/13 Bài 12d/13: Giải phương trình: Vậy phương trình đã cho có nghiệm là: IV/ Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập giải phương trình ( 15 Phút) Gv treo bảng phụ có lời giải BT 13/13 Giáo viên lưu ý HS những sai sót thường gặp khi làm bài tập giải phương trình 1/ Chuyển vế không đổi dấu 2/ Chia 2 vế của phương trình cho một đa thức có chứa ẩn Giáo viên yêu cầu HS trả lời BT 14 GV treo bảng phụ HS ghi chép HS theo dõi ghi chép HS1: trả lời HS quan sát Bài 13/13 -Lời giải của Hoà sai (Vì đã chia 2 vế của PT cho 1 đa thức chứa x) Lời giải đúng: Vậy tập nghiệm của PT là Bài 14/13: Nghiệm x = -1 x=2 x=-3 PT(1) X PT(2) X PT(3) X Hoạt động 2:Làm quen với bài toán lập phương trình (15 Phút) GV yêu cầu học sinh làm bài tập 15/tr13 ?: Theo em ôtô cần phải đi với vận tốc như thế nào để đuổi kịp xe máy GV có thể hướng dẫn bằng bảng số liệu: Xe máy Ô tô S x + 1 (h) x (h) v 32km/h 48km/h t 32(x + 1)km 48x km Giáo viên có thể yêu cầu học sinh giải phương trình vừa tìm được đẻ biết thời gian ôtô sẽ đuổi kịp xe máy GV yêu cầu học sinh làm bài 16/13 Giáo vi ... / x = 0 không là nghịêm của bất phương trình vậy nhận xét trên là sai. Bài 29 a/ Gọi x là giá trị thoả mãn 2x – 5 không âm. Nghĩa là 2x – 5 0 2x 5 x 2 b/ Xét -3x -7x + 5 7x – 3x 5 4x 5 x 1 Bài 30 : Loại tiền Số tờ Trị giá (Nghìn đ) 2 000 15-x (15-x)2 5 000 x 5x Tổng 15 5x+(15-x)2 5x+(15-x)2 73x 40 x13 Vậy người đó có không quá 13 tờ giấy bạc mệnh giá 5 000 đồng Bài 31: Giải BPT (x – 1) < 3(x - 1) < 2(x - 4) x < - 5 )////////////////////////// -5 0 Bài 34: a/ -2x > 23 x > 23+2 (S) x > 25 Sửa lại là: - 2x > 23 x < 23 : (-2) x < - 11 Củng cố: (5 phút) Giáo viên yêu cầu đọc bài tập 33 ? Tính điểm trung bình như thế nào Giáo viên yêu cầu học sinh đặt ẩn x cho điểm thi môn toán Giáo viên đưa ra bất phương trình và yêu cầu học sinh về nhà giải tiếp. Học sinh đọc đề bài tập 33 Nêu cách tính điểm trung bình Học sinh đặt lời giải cho bài tập Học sinh giải bất phương trình Học sinh chọn câu trả lời Bài 33 Giả sử điểm thi môn toán của bạn Chiến là x (ĐK: x > 6 x nguyên) x + 8 + 7 + 10 4 .8 x 32 – 7- 8 -10 x 7 Vậy: Chiến phải có điểm thi Toán ít nhất là 7 để đạt loại giỏi V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối Làm bài tập : 21 à26 / 47 SGK (các câu còn lại) Làm bài tập: 60 à 64/ 47 SBT Đọc trước Đ5 ---------------***--------------- Tiết 64 Đ5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối I/ Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: Biết xét từng khoảng để giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối 2/ Kỹ năng: Trình bày lời giải, kết luận tập nghiệm 3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bảng phụ phấn màu 2/ Học sinh: Ôn tập lại định nghĩa giá trị tuyệt đối III/ Kiểm tra: ( 7 phút) Giáo viên nêu yêu cầu Quan sát học sinh thực hiện Đánh giá nhận xét HS1: Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối HS2: Bỏ dấu gía trị tuyệt đối của biểu thức + x – 2 khi x 3 Dưới lớp: làm bài tập cùng HS2 IV/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1:1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (10 phút) Gv yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của HS1 Giáo viên cho học sinh lấy các ví dụ Giáo viên bổ sung nhận xét ?1 Giáo viên yêu cầu học sinh làm Một học sinh nhận xét Mỗi học sinh tự lấy ví dụ và trình bày trước lớp Học sinh nghe và nhận xét ?1 Học sinh làm Nhắc lại về giá trị tuyệt đối a = a nếu a 0 a = - a nếu a < 0 Ví dụ: ?1 Hoạt động 2: 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (20 phút) Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ 2 sách giáo khoa Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lại ví dụ 3 trong sách giáo khoa ?2 giáo viên yêu cầu học sinh làm Giáo viên bổ sung cho lời giải hoàn chỉnh và yêu cầu học sinh nhớ cách thực hiện Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 35 mỗi dãy làm một câu Gọi hai học sinh lên bảng trình bày Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét bổ sung Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 37 Giáo viên yêu cầu trình bày vào phiếu học tập của nhóm Giáo viên đổi kết quả của các nhóm và cho các nhóm nhận xét chấm chéo giáo viên treo kết quả của nhóm lên bảng Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa Một em lên bảng trình bày ví dụ 3 ?2 Học sinh làm Học sinh lên bảng trình bày Lớp nhận xét và ghi chép Học sinh làm bài tập 35a,b Học sinh nhận xét bổ sung Học sinh ghi chép vào vở Học sinh đọc đề bài tập 37 Một em nhắc lại các bước tiến hành Các nhóm thảo luận nhóm Các nhóm chấm bài làm của nhóm bạn Học sinh ghi chép Ví dụ: = x + 4 Nếu x 0 thì = 3x Ta có phương trình 3x = x+ 42x = 4x=2 (x = 2 thuộc khoảng đang xét) Nhận Nếu x < 0 thì = -3x -3x =x+4-4x = 4x=-1 (x = -1 thuộc khoảng đang xét) Nhận Kết luận : S = {2; -1} ?2 a/ Nếu x -5 ta có phương trình x + 5 = 3x + 1 x – 3x = 1 – 5 -2x= - 4 x = 2 (nhận) Nếu x < -5 ta có phương trình - x – 5 = 3x + 1 - x – 3x = 1 + 5 - 4x = 6 x = - 1 (loại) Vậy phương trình có tập nghiệm S = {2} Bài tập 35 a: Bài làm : Nếu x 0 ta có A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2 Nếu x < 0 ta có A = 3x +2 – 5x = 2 – 2x Bài tập 37 c Bài làm Nếu x -3 ta có phương trình x + 3 = 3x – 1 3 + 1 = 3 x - x 4 = 2x x = 2 (nhận) Nếu x < -3 ta có phương trình - x – 3 = 3x – 1 -x – 3x = 3 – 1 -4x = 2 x = - (loại) Vậy phương trình có tập nghiệm là : S = {2} Hoạt động 3: 3. Củng cố (5 phút) Giáo viên yêu cầu nhắc lại cách giải phương trình có dấu giá trị tuyệt đối Học sinh trình bày lại cách giải phương trình cón dấu giá trị tuyệt đối V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Làm bài: 36,37/51SGK Làm đáp án ôn tập chương IV theo câu hỏi SGK Làm các bài tập 38; 39; 40 /53SGK ---------------***--------------- Tiết 65 ôn tập chương iv I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương IV 2/ Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng cơ bản của chương IV 3/ Thái độ: Tự giác học đến đâu ôn luyện ngay đến đó II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bảng tóm tắt kiến thức của chương 2/ Học sinh:Làm đáp án ôn tập theo câu hỏi cuối chương III/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn lí thuyết (10phút) Giáo viên chỉ định 5 học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trang 52 SGK Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bổ sung cho chính xác HS1: Cho 4 ví dụ khác nhau về bất đẳng thức HS2: Nêu bốn bất phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát. Ví dụ cụ thể HS3: Chỉ ra một vài nghịêm của các ví dụ đã nêu trên HS4: Nêu quy tắc chuyển vế ở bất phương trình so sánh với các quy tắc này ở phương trình và bất đẳng thức HS5: Nêu quy tắc nhân với một số ở bất phương trình so sánh với các quy tắc này ở phương trình và bất đẳng thức Các quy tắc biến đổi: Quy tắc PT BĐT BPT ch. vế nhân với số0 (Đổi chiều khi nhân với 1 số âm) Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình: BPT BD tập nghiệm x< a )/////////////// a xa ]/////////////// a x>a //////////////( a xa //////////////[ a Hoạt động 2: Ôn các dạng bài tập (30 phút) Giáo viên yêu cầu làm bài tập 38 Giáo viên giới thiệu cách giải khác Giáo viên chốt lại một số cách chứng minh bất đẳng thức Giáo viên yêu cầu đọc bài tập 40/ 53 Giáo viên chỉ định học sinh lên bảng trình bày Dưới lớp mỗi nửa lớp làm một câu Giáo viên yêu cầu đọc bài tập 42/ 53 Giáo viên chỉ định học sinh lên bảng trình bày Dưới lớp mỗi nửa lớp làm một câu Giáo viên yêu cầu đọc bài tập 43/ 53 Giáo viên chỉ định học sinh lên bảng trình bày Dưới lớp mỗi nửa lớp làm một câu Học sinh khác bổ sung cách giải khác Học sinh trình bày một vài cách khác Học sinh thống kê một vài cách chứng minh bất đẳng thức: - Xét hiệu - Biến đổi tương đương Học sinh lên bảng trình bày bài tập 40, 42; 43 Học sinh dưới lớp nhận xét bổ sung cho lời giải hoàn chỉnh Bài 38: Cách 1: m > n m +2 >n + 2 () Cách 2: Xét hiệu: (m – 2)- (n + 2) = m – n Vì m > n nên m – n > 0 Suy ra: (m – 2)- (n + 2) > 0 Suy ra: m +2 >n + 2 Bài 40: a/ 0,2x < 0,6 x < 0,6 : 0,2 )/////////////// 0 3 x < 3 Bài 42: c/ (x - 3)2 < x2 -3 x2 - 6x +9 – x2 + 3< 0 - 6x < -12 x > 2 Vậy tập nghiệm S = {x/ x > 2} //////////////////( 0 2 Bài 43: Xét: x + 3 < 4x – 5 3 + 5 < 4x – x 8 < 3x x > 2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: //////////////////( 0 8/3 S = {x/ x > 2} IV/ Hướng dẫn về nhà: ( 5 phút) Học thuộc : Đáp án ôn tập Làm bài tập : Ôn tập chương IV còn lại trong giờ học Làm đáp án ôn cuối năm, giải các bài tập ôn tập cuối năm ---------------***--------------- Tiết 66; 67 ôn tập cuối năm I/ Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản cả năm 2/ Kỹ năng: Rèn các kỹ năng cơ bản : Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn phân thức đại số, giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập PT... 3/ Thái độ: Nghiêm túc thực hiện quy trình học tập II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bảng phụ, máy tính 2/ Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập, học đáp án. III/ Kiểm tra: Trong lúc ôn tập IV/ Tiến trình dạy học : Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ bản (15 phút) - Nêu tên các chương đã học ? - Nêu nội dung chính của chương - HS trả lời lần lượt - Lớp nhận xét A/ Kiến thức cơ bản Chương I : Phép nhân và phép chia các đa thức. Chương II : Phân thức Đại số Chương III : Phương trình bậc nhất một ẩn. Chương IV : Bất PT bậc nhất một ẩn. B/ Các bài tập Hoạt động 2: Làm các bài tập Dạng I : Phân tích đa thức thành nhân tử a) a2 – b2 - 4a + 4 b) x2 + 2x - 3 c) 4x2y2 – ( x2 + y2)2 d) 2a3 – 54b3 e) x3 + ( a – 1)x + a f) x4 + 3x3 + x +3 g) x4 + 4 h) x4 + 4y4 i) x8 + x7 + 1 k) x3 + y3 + z3 – 3xyz Dạng II : Toán về chia đa thức Bài 1 : a) Thực hiện phép chia : ( 2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x – 3) : ( 2x2 – 1) b) Chứng tỏ rằng thương tìm được trong phép chia trên luôn luôn dương với mọi giá trị của x. Bài 2 : Chứng minh rằng hiệu các bình phương của hai số lẻ bất kì luôn chia hết cho 8. Bài 3 : Tìm giá trị nguyên của x để giá trị của biểu thức sau là số nguyên M = Dạng III : Rút gọn biểu thức Bài 1 : Cho biểu thức : A = a) Tìm điều kiện của x để biểu thức A xác định b) Rút gọn biểu thức A c) Tính giá trị của A với x = - 0,5. Bài 2 : Cho biểu thức : B = a) Rút gọn B b) Tính giá trị của B khi x = 1,5. c) Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức B nhận giá trị là số nguyên. Bài 3 : Cho biểu thức C = a) Rút gọn biểu thức C b) Tính giá trị của C khi = 2. Bài 4 : Cho biểu thức : D = a) Rút gọn D b) Tính giá trị của biểu thức D khi x = 1 và y = 0. Bài 5 : Cho biểu thức P = a) Rút gọn P b) Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức P nhận giá trị là số nguyên. Bài 6 : Rút gọn rồi tính giả trị của biểu thức sau tai x = Bài 7 : Chứng minh rằng : Bài 8 : Cho biểu thức : M a) Rút gọn biểu thức M b) Tính giá trị biểu thức M, biết c) Tìm x để M nhận giá trị âm. Dạng IV : Giải PT và bất PT sau : a) b) c) d) e) f) g) h) i) 3x2 + 2x - 1 = 0 k) m) Dạng V : Giải bài toán bằng cách lập phương trình : Bài 1 : Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30 km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB ? Bài 2 : Một xí nghiệp dự định sản xuất 1500 sản phẩm trong 30 ngày. Nhưng nhờ tổ chức lao động hợp lí nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm. Do đó xí nghiệp đã không những vượt mức dự đinh 255 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn. Hỏi thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được bao nhiêu ngày ? V/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Ôn tập theo nội dung đã ôn tập . Đọc , xem lại các dạng bài tập đã ôn. Chuẩn bị giấy, dụng cụ học tập cho thi học kì (đề thi do Phòng giáo dục ra đề).
Tài liệu đính kèm: