Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 53: Ôn tập chương III (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương (về đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Ta-lét thuận, đảo và hệ quả, tính chất đường phân giác trong tam giác, tam giác đồng dạng, .).

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán.Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.

- Thái độ: Giáo dục tính cần cù, chịu khó trong quá trình học tập.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, ê ke, com pa,

- Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, thước đo góc, ê ke, com pa,

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng.

3.Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 53: Ôn tập chương III (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày soạn: 3.4.2010
Ngày giảng: .
Tiết 53. ôn tập chương iii (tiết 1)
I.mục tiêu:
- Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương (về đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Ta-lét thuận, đảo và hệ quả, tính chất đường phân giác trong tam giác, tam giác đồng dạng, ...).
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán.Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
- Thái độ: Giáo dục tính cần cù, chịu khó trong quá trình học tập.
II.phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, ê ke, com pa, 
- Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, thước đo góc, ê ke, com pa, 
iii. các phương pháp dạy học:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
iv. tiến trình lên lớp:	
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng.
3.Bài mới:	
Hoạt động 1.
I.Ôn tập lí thuyết.
- Chương III hình học có những nội dung cơ bản nào ?
Chương III có những nội dung cơ bản là :
- Đoạn thẳng tỉ lệ.
- Định lí Talet (thuận, đảo, hệ quả).
- Tính chất đường phân giác của tam giác.
- Tam giác đồng dạng.
- Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ khi nào?
GV treo bảng phụ, chuẩn hóa kiến thức.
- Phát biểu định lí Ta - let thuận và đảo?
GV treo bảng phụ, chuẩn hóa kiến thức.
- Phát biểu hệ quả của định lí Ta - lét?
- Phát biểu tính chất đường phân giác trong tam giác?
- Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng?
- Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định thế nào?
- Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ?
(GV ghi lại các tỉ số lên bảng)
1. Đoạn thẳng tỉ lệ
a) Đn: Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng AÂBÂ và CÂDÂ khi và chỉ khi 
b) Tính chất: SGK - 89
2. Định lí Ta - let thuận và đảo 
HS phát biểu định lí (thuận và đảo).
3. Hệ quả của định lí Ta - let: HS : Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
4.Tính chất của đường phân giác trong tam giác: HS phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác.
5.Tam giác đồng dạng: HS phát biểu
- Tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đồng dạng:
- Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng: 
6.Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- HS phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai 
GV yêu cầu ba HS lần lượt phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
GV vẽ DABC và D AÂBÂCÂ đồng dạng lên bảng. Sau đó yêu cầu ba HS lên ghi dưới dạng kí hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
tam giác.
- Ba HS lên bảng ghi.
HS1: Trưòng hợp đồng dạng c.c.c
HS2: Trường hợp đồng dạng c.g.c
HS3: Trường hợp đồng dạng g.g: 
7.Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
HS : Hai tam giác vuông đồng dạng nếu có :
+ một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc
+ hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc
+ cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ.
Hoạt động 2.
II. Bài tập.
Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần BT 56 (SGK - 92).
- Nêu cách chứng minh BK = HC.
BK = HC
BHC = CKB
A
K
H
I
B
C
BKC=CHB=900; BC chung; B= C 
BT 56 (SGK - 92):
a) 
b) CD = 150 cm = 15 dm
c) 
BT 58 (SGK - 92):
a) Xét BHC và CKB có:
BKC=CHB = 900; BC chung; B= C (GT)
 BHC = CKB BK = HC
b) Ta có: (Vì AB = AC, BK = CH) 
 KH // BC (định lí Ta-lét)
c) Ta có IAC 
 HBC (g-g)
 hay 
AKH 
 ABC 
4.Củng cố: Kết hợp trong bài giảng.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại toàn bộ chương.
- BTVN: Các bài tập còn lại.
rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_53_on_tap_chuong_iii_tiet_1.doc