Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 29, Bài 3: Diện tích tam giác

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 29, Bài 3: Diện tích tam giác

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

 -Nắm vững công thức tính diện tích tam giác

-Biết chứng minh công thức tính diện tích tam giác

2. Kỷ năng:

-Tính diện tích tam giác

3.Thái độ:

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập

B.PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.

C. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: thước êke, compa,

 Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa.

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định:

 II. Kiểm tra bài cũ: 5’

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 29, Bài 3: Diện tích tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29 §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC
Ngày soạn: 28/11
Ngày giảng: 8A: 29/11 (Dạy bù)
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
 	-Nắm vững công thức tính diện tích tam giác
-Biết chứng minh công thức tính diện tích tam giác
2. Kỷ năng: 
-Tính diện tích tam giác
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B.PHƯƠNG PHÁP:
 	Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: thước êke, compa, 
 	Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. 
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định:
 II. Kiểm tra bài cũ: 	5’ 
Cho tam giác ABC vuông tại A. SABC = ?
 III. Bài mới:
Đặt vấn đề. 	 3’
Công thức tính diện tích một tam giác bất kỳ là gì ? 
2. Triển khai bài: 	30’
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu học sinh đọc định lý sgk/120, nêu GT, KL
HS: Nêu GT, KL như sgk
GV: Nếu chỉ chú ý đến số đo của các góc thì tam giác có mấy loại ? Vẽ các đường cao ứng với các trường hợp đó.
GV: Hãy chứng minh định lý với từng trường hợp đó ? (gợi ý: vận dụng công thức diện tích tam giác vuông)
HS: TH1: Góc B bằng 1v. Khi đó: BºH 
nên AH = AB, suy ra SABC = BC.AH (theo công thức tính diện tích tam giác vuông) 
HS: TH2: H nằm giữa B và C. Khi đó:
SABC = SBAH + SHAC = BC.AH
HS: TH3: H nằm ngoài BC, giả sử C nằm giữa B và H. Khi đó: 
SABC = SAHB - SACH = BC.AH
HS: 3 HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét 
Định lý:
 S = a.h
Chứng minh:
a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C (chẳng hạn H trùng với B)
Khi đó tam giác ABC vuông tại B
Vậy S = BC.AH
b)Trường hợp H nằm giữa B và C:
SBHA = BH.AH , SCHA = HC.AH
SABC =SBHA+SCHA 
 = BH.AH + HC.AH 
 = (BH + HC).AH
 =BC.AH
c) Trường hợp H năm ngoài đoạn BC.
SBHA = BH.AH , SCHA = HC.AH
SABC =SAHC-SAHB 
 = HC.AH - BH.AH =
 = (HC - BH).AH
 =BC.AH
3. Củng cố: 	5’
Bài 18: Ta có: SABM = BM.AH
 SABM = MC.AH
 Mà BM = MC
 Vậy: SABM = SABM
4. Hướng dẫn về nhà: 2’
BTVN: 17;19;22;23.
E. BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_29_bai_3_dien_tich_tam_giac.doc