- Chương I cung cấp cho HS một cách tương đối có hệ thống các kiến thức về tứ giác: tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành,hình chữ nhật, hìng thoi, hình vuông (bao gồm định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) .Chương I cũng giới thiệu hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hai hình dối xứng nhau qua một điểm.
- Các kĩ năng như vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện trong chương I, Kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng: hầu hết các định lí trong chương được chưng minh hoặc gợi ý chưng minh.
- Bước đầu rén luyện cho HS thao tác tư duy như quan sát và dự đoán khi giải toán, phân tích tìm tòi các giải và trìng bày bài giải của bài toán, nhận biết được các quan hệ hình học trong các vật thể xung quanh và bước đầu vận dụng kiến thức hình học đã học vào thực tiễn.
Chương I TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU CHƯƠNG: - Chương I cung cấp cho HS một cách tương đối có hệ thống các kiến thức về tứ giác: tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành,hình chữ nhật, hìng thoi, hình vuông (bao gồm định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) .Chương I cũng giới thiệu hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hai hình dối xứng nhau qua một điểm. - Các kĩ năng như vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện trong chương I, Kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng: hầu hết các định lí trong chương được chưng minh hoặc gợi ý chưng minh. - Bước đầu rén luyện cho HS thao tác tư duy như quan sát và dự đoán khi giải toán, phân tích tìm tòi các giải và trìng bày bài giải của bài toán, nhận biết được các quan hệ hình học trong các vật thể xung quanh và bước đầu vận dụng kiến thức hình học đã học vào thực tiễn. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng, ê-ke, đo góc, com pa. - HS: Bảng nhóm. Dụng cụ và chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV. Ngày soạn __/__/____ Tuần 1 Ngày dạy __/__/____ Tiết 1 § 1. TỨ GIÁC I..MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi 2.Kĩ năng: Có kĩ năng vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo các góc của một tứ giác lồi, vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thưcï tiển đơn giản 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận , chính xác, rèn luyện tư duy và tinh thần hợp tác. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK+SGV + thước thẳng + thước đo gĩc + bảng phụ hình 1 trang 64 - Học sinh: SGK + thước thẳng + thước đo gĩc + bảng nhĩm + giấy rời. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Hợp tác theo nhóm nhỏ. IV/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1.Giới thiệu chương: (2’) GV giới thiệu về chương I 2- Bài mới: Hoạt động 1: (10’) Định nghĩa tứ giác Cho hs quan sát hình 1 (đã được vẽ trên bảng phụ ) GV:hình 1a; 1b ; 1c là tứ giác vì hình gồm bốn đoạn thẳng AB,BC CD ,DAvà bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng HS: trả lời ?1 -GV:giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác -GV: giới thiệu tứ giác lồi HS : trả lời ?2 GV treo bảng phụ ghi sẳn ?2 và yêu cầu hs lên bảng điền vào chổ .. Hoạt động2: (8’) Tìm hiểu về tổng các góc của một tứ giác HS:làm ?3 B A C D 1 2 1 2 3- Củng cố: (20’) Bài tập 1a,b,c, trang 66, GV treo bảng phụ vẽ sẳn hình, gọi hs thực hiện cá nhân. Bài tập 1 hình 6a,b Bài 2 hình 7a Yêu cầu HS nhắc thế nào là góc ngoài của tam giác, và đọc GSK để nắm góc ngoài của tứ giác. Nhân xét tổng các góc ngoài của một tứ giác. Lắng nghe HS:hình 1a; 1b ; 1c là tứ giác vì hình gồm bốn đoạn thẳng và bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng HS: Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác. HS quan sát hình và làm ?2 B A C D P M N Q Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 Vẽ đường chéo AC HS quan sát hình và tìm x trong hình 5. 4HS lên bảng trình bày HS hoạt động nhóm thực hiện ở hình 6 a,b x+x =? HS nhắc góc ngoài của tam giác, và đọc GSK để nắm góc ngoài của tứ giác. 1/ Định nghĩa Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA,trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. ?1 B A C D Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng cóbờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác ?2 a) Hai đỉnh kề nhau là :B và C, C và D ,. Hai đỉnh đối nhau :A và C ,. b)Đường chéo: AC và BD c) Hai cạnh kề nhau :AB và BC, Hai cạnh đối nhau:AB và CD, d) Góc : . Hai góc đối nhau và e/ Điểm nằm trong tứ giác : M, P Điểm nằm ngoài tứ giác : N, Q 2/ Tổng các góc của một tứ giác Định lí : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 Bài tập: Bài tập 1/66 SGK: 1a) Tứ giác ABCD có: = 3600 1100 + 1200 + 800 + x = 3600 x = 3600 – ( 1100 + 1200 + 800 ) b) x = 3600- 2700= 900 c) x = 3600- (650+900+900)=1150 6a) 2x = 3600- (650+950) = 2000 x = 1000 6b) Tứ giác MNPQ có : = 3x +4x + x + 2x = 3600 10x = 3600 x = = 360 Bài 2/66 sgk: 7a) Góc trong còn lại: = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 750 Góc ngoài của tứ giác ABCD 4- Hướng dẫn về nhà: (5’) -Học thuộc định nghĩa tứ giác -Học thuộc định lí tứ giác -Bài tập về nhà :bài 1d; 2b ; 3 ;4 trang67 Hướng dẫn: Bài tập 3: áp dụng định lí về đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài 4: xem lại cách vẽ một tam giác đã học ở lớp 7. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn __/__/____ Tuần 1 Ngày dạy __/__/____ Tiết 2 § 2. HÌNH THANG I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa hình thang , hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.Biết cách c/minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông. 2.Kĩ năng: Có kỉ năng vẽ hình thang, hình thang vuông. tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận , chính xác, rèn luyện tư duy và tinh thần hợp tác. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK + thước thẳng + thước đo gĩc + bảng phụ. - Học sinh: SGK + thước thẳng + thước đo gĩc + bảng nhĩm + giấy rời. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Hợp tác theo nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1- Kiểm tra bài cũ: (3’) Vẽ một tứ giác, cho biết hai cạnh đối nhau? Hai góc đối nhau, tổng số đo các góc của một tứ giác. 2- Bài mới: Hoạt động 1: (7’) Định nghĩa - Giáo viên treo bảng phụ 1 có vẽ hình tứ giác sau và hỏi. H1: Có nhận xét gì về 2 cạnh AB và CD của tứ giác ABCD không? Vì sao? H2: hãy phát biểu định nghĩa hình thang. H3: Hãy nêu các yếu tố của 1 hình thang. H4: Thế nào là đường cao của hình thang. - Giáo viên treo bảng phụ 2 ( hình 15 SGK) H5: Trong các tứ giác có trên hình vẽ, tứ giác nào là hình thang? Vì sao? H6: Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang? Hoạt động 2: (10’) Tính chất của hình thang Bài 1: Cho hình thang ABCD có đáy AB, CD. Cho biết AD//BC. C/minh rằng: AB=CD; AD=BC H7: Để c/minh AD=BC và AB=Cd ta cần c/minh điều gì? Bài 2: Cho hình thang ABCD có đáy AB=CD. C/minh rằng AD//BC và AD=BC. Hoạt động 3: (5’) Hình thang vuông Giáo viên vẽ hình thang vuông ( h18 SGK) lên bảng con và hỏi. H9: Hãy tính số đo góc D và có nhận xét gì về hình thang ABCD? 3- Củng cố: (15’) Bài 7/71. tìm x, y biết ABCD là hình thang có 2 đáy là AB và CD. Bài 8/71 SGK. Cho hình thang ABCD (AB//CD) có . Tính các góc của hình thang Một hs lên bảng thực hiện. - Có AB // CD vì Â+=1800 ( 2 góc trong cùng phía bù nhau) - Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. - Câu 3 chỉ từng yếu tố rồi trả lời. - Đường cao của hình thang là đoạn thẳng kẻ từ 1 đỉnh vuông góc với 2 đáy. BD//AC (Â==60 và ở vị trí so le trong) -EH//FG)2 góc trong cùng phía bù nhau - MKNI không là hình thang vì MI không song song KN và MK không song song NI. - Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. - Trả lời H7: ta cần c/minh tam giác ABC bằng tam giác CDA theo trường hơp c-góc-c. Trả lời H8: ta cần c/minh tam giác ABC bằng tam giác CDA theo trường hợp c-góc-c. Từ đó suy ra các cạnh bằng nhau và cặp góc so le trong bằng nhau. Ta có AB//CD (GT) Suy ra ( 2 góc kề với 1cạnh bên của hình thang ) Mà Â=900 ( GT) Suy ra Do đó góc D bằng 900 Học sinh nhìn vào bảng phụ mà làm vào tập I Định nghĩa - Các cạnh đáy : AB, CD. - Các cạnh bên: AD, BC. - Đường cao AH. Tính chất của hình thang Nhận xét 1: Nếu 1 hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên đó bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. Nhận xét 2: Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau 2.Hình thang vuông Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông. Hình 21a.: Ta có AB//CD (GT) Hình 21b: X= 700, Y=500 Hình 21c: X=900, Y=1150 4- Hướng dẫn về nhà: (5’) Về nhà làm các bài 6,9,10 trang 70, 71. Học sinh khá: soạn thêm bài 16,17,19,20 SBT. Chuẩn bị bài 3, thế nào là hình thang cân, hình thang cân có tính chất gì và chứng minh tứ giác là hình thang cân như thế nào? RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn __/__/____ Tuần 2 Ngày dạy __/__/____ Tiết 3 § 3. HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2.Kĩ năng: Có kĩ năng vẽ hình thang cân, sử dụng định nghĩa và tính chất để tính và làm bài c/minh.C/minh được tứ giác là hình thang cân. 3.Thái độ:Rèn tính cẩn thận , chính xác, rèn luyện tư duy và tinh thần hợp tác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên :Thước dài, thước đo góc, compa, bảng phụ. Học sinh : Thước dài, thước đo góc, compa. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Hợp tác theo nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1- Kiểm tra bài cũ: (6’) Định nghĩa hình thang. Bài 7/71 Để tìm x, y ta sử dụng kiến thức nào? Nhận xét bài làm. 2- Bài mới: Hoạt động 1: ( 8’) Hình thành kiến thức hình thang cân. Cho Học sinh quan sát hình 23 và trả lời ?1 Hình 23 là hình thang cân: - Thế nào là hình thang cân? - Thế nào là 2 góc kề 1 đaý? - Trả lời ?2 có giải thích? -GV treo bảng phụ vẽ sẳn hình. Hoạt động 2: (10’) Tính chất - Yêu cầu HS đo độ dài cạnh bên ở hình 23, 24a, 24c. - Cho Học sinh phát biểu định lý 1. - Học sinh lên bảng ghi GT+KL. - Để c/minh định lí 1 ta vẽ thêm gì? - Suy ra tam giác nào cân? Tại sao? - Học sinh tự tham khảo SGK sau đó lên bảng ghi lại c/minh. - Nếu không có giao điểm O - Học sinh xem hình 26 trang 73. - C/minh như ?2 bài hình thang – Học sinh phát biểu. Các khẳng định sau là đú ... giác đĩ là : A. B. C. D. Câu 7 : Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số . Nếu SABC = 50 cm2 .Thì SDEF bằng : A. 50 cm2 B. 200 cm2 C. 100 cm2 D. 400 cm2 II. Bài tập Tự luận : Cho ∆ABC vuơng ở A cĩ AB = 6cm; AC = 8cm, đường cao AH (H BC). Kẻ phân giác BD của ∆ABC (D AC) cắt AH tại E. 1. Chứng minh ∆ABH đồng dạng với ∆CBA 2. Tính độ dài các đoạn thẳng BC, AH 3. Chứng minh AB.BE = BD.BH Câu 3 : a/ Xét ABH và CBA cĩ : + là gĩc chung + b/ Theo Py-ta-go ta cĩ : BC2 = AC2 + AB2 BC2= 62 + 82 = 100 = 102 BC= 10 cm c/ Xét ABD và HBE cĩ : + ( BD là phân giác của gĩc B ) + *HĐ4: Hướng dẫn về nhà :(3’) - Ôn lại địng lý Talet trong tam giác, hệ quả của định lý Talet. - Ôn lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, tỉ số đồng dạng, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng . -Công thức tính diện tích tam giác. Tuần 36 - Tiết 71 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KỲ II I-MỤC TIÊU : Kiến thức – kỹ năng: Hệ thống hóa kiến thức của học kỳ 2. Hs giải một số bài tập tổng hợp. Thái độ: Rèn tính cẩn thận , chính xác, rèn luyện tư duy và tinh thần hợp tác. II- CHUẨN BỊ: -Gv: Thước có chia khoảng, êke, compa, bảng phụ. -Hs: Thước dài, êke, bảng con III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Hđ của GV- hs Nội dung Kiểm tra: Thông qua ) Ôn tập: Ôn tập trắc nghiệm ( 22’) Giáo viên giới thiệu một số bài tập trắc nghiệm, HS đọc bài tập , chọn câu trả lời đúng, và giải thích 1-C 2-D 3-C 4-C 5-D 6-D 7-D 8-A Ôn tập tự luận (20’) GV giới thiệu bài tập tự luận. HS ghi bài.Một hs lên bảng vẽ hình. GV cho hs giải, hướng dẫn thêm 3) Củng cố : Từng phần *HĐ4: Hướng dẫn về nhà3’ - Ôn lạikiến thức cả năm học Câu 1 : Cho tứ giác ABCD cĩ hai đường chéo AC = 7cm và BD = 10 cm vuơng gĩc với nhau thì diện tích tứ giác ABCD bằng A. 70 cm2 B. 17 cm2 C. 35 cm2 D. 140 cm2 Câu 2 : Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng Đặt S = SABC và S’ = SDEF thì : A. S = 4S’ B. S’ = 2S C. S = 2S’ D. S’ = 4S Câu 3 : Cho tam giác ABC , sao cho MN // BC . Biết AM = 9cm, MB = 3cm , AN = 7cm . Độ dài NC bằng : A. 3 cm B. 3,5 cm C. cm D. 4 cm Câu 4 : Trên hình vẽ cĩ MN // BC . Đẳng thức nào đúng ? A. B. C. D. Câu 5 : Cho tam giác ABC , AM là phân giác . Độ dài MB bằng : A. 1,7 B. 2,8 C. 3,8 D. 5,1 Câu 6 : Tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ theo tỉ số . Thì tỉ số chu vi của hai tam giác đĩ là : A. B. C. D. Câu 7 : Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số . Nếu SABC = 50 cm2 .Thì SDEF bằng : A. 50 cm2 B. 400 cm2 C. 100 cm2 D. 200 cm2 Câu 8 : Cho tam giác ABC . Gọi M , N là trung điểm của AB , AC . Tỉ số diện tích của tam giác AMN và tam giác ABC bằng : A. B. C. 1 D. 2 Tự luận Cho ∆ABC phân giác AD . Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B và C lên AD . a/ Chứng minh : b/ Chứng minh : c/ Chứng minh : AE.DF = AF.DE a/ AD là phân giác của gĩc A (gt) Mà : Vậy : b/ Ta cĩ : (đđ) Mà : Vậy : c/ Theo câu a : Câu b : Từ (1) và (2) Tuần 36- Tiết 72 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CUỐI NĂM I-MỤC TIÊU : Kiến thức – kỹ năng: -Hệ thống hóa kiến thức về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. -Biết c/m tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. -Biết tìm điều kiện của hình để tứ giác là hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Thái độ: Rèn tính cẩn thận , chính xác, rèn luyện tư duy và tinh thần hợp tác. II- CHUẨN BỊ: -Gv: Thước có chia khoảng, êke, compa, bảng phụ. -Hs: Thước dài, êke, bảng con III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Hợp tác theo nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung *HĐ1: C/m tam giác đều (12’) -Để c/m tam giác đều ta cần c/m gì? -Em có nhận xét gì về rCDO? -Hãy so sánh AD và BC? -So sánh EF với AD và BC? -Từ đó ta còn phải c/m điều gì? -Có nhận xét gì về rCFB? Hãy tính FG theo BC? *HĐ2: tìm điều kiện của hình để tứ giác là hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông (20’) -Y/c HS nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. -BHCK là hình vuông khi nào? -Quan sát các nhóm thực hiện. -Kết luận chung, hướng dẫn lại để cả lớp cùng theo dõi. *HĐ3: Củng cố:(8’) -Y/c HS nêu định nghĩa, tính chất của các hình: hình thang, hình thang cân,hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. -1 HS đọc đề bài. - HS vẽ hình vào vở. -Ta c/m tam giác có 3 cạnh bằng nhau hoặc có 3 góc bằng nhau. -HS suy nghĩ nêu hướng chứng minh. -HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. -HS làm bài vào vở. -1 HS lên bảng trình bày. -So sánh, nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. -1 HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng vẽ hình. -HS vẽ hình vào vở và nhận xét hình trên bảng. -1 HS nêu cách c/m BHCK là hình bình hành. -1 HS lên bảng trình bày. -HS nêu các dấu hiệu nhận biết. -HS suy nghĩ tìm điều kiện để BHCK là hình thoi, hình chữ nhật. -BHCK là hình vuông khi BHCK vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật, vậy rABC vuông cân tại A. -1 HS đọc to đề bài. -HS vẽ hình vào vở. -HS hoạt động nhóm thực hiện trình bày vào bảng nhóm. -Các nhóm đưa kết quả lên bảng. -So sánh, nhận xét. -HS lần lượt nêu định nghĩa, tính chất các hình theo y/c của giáo viên. -HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bài 2 SGK/132 rAOB đềurCDO cũng đều OD=OC rAOD = rBOC (c.g.c) AD=BC EF là đtb của rAOD nên EF = ½ AD = ½ BC (1) CF là đường trung tuyến của tam giác đều CDO nên CF DO hay CFB = 900 Trong tam giác vuông CFB, FG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên: FG = ½ BC (2) C/m tương tự ta có: EG = ½ BC (3) Từ (1), (2) & (3) EF = FG = EC Vậy: rEFG là tam giác đều. Bài 3 SGK/132 Ta có: BH AC BH // CK CK AC Tương tự CH // BK ( cùng AB) Do đó: BHCK là hình bình hành. a)Hình thoi: Hình bình hành BHCK là hình thoi BH = CK BR = CS rABC cân tại A b) BHCK là hình chữ nhật BH HC Mà BS HC, CR HB nên BH HC H, S, R trùng nhau.Khi đó H, D, E cũng trùng với A. Vậy rABC vuông tại A Bài 4 SGK/133 a) EMKN là hình thoi ABCD là hình chữ nhật. b) EMKN là hình chữ nhật DMC =900 MN = ½ DC AD = ½ DC c) EMKN là hình vuông ABCD là hình chữ nhật có AD = ½ DC *HĐ4: Hướng dẫn về nhà :(5’) - Ôn lại địng lý Talet trong tam giác, hệ quả của định lý Talet. - Ôn lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, tỉ số đồng dạng, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng . -Công thức tính diện tích tam giác. Tuần 36- Tiết 73 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CUỐI NĂM I-MỤC TIÊU : Kiến thức – kỹ năng: -Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Talét trong tam giác, tính chất đường phân giác trong tam giác, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. -Ôn tập về tỉ số đồng dạng, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. Thái độ: Rèn tính cẩn thận , chính xác, rèn luyện tư duy và tinh thần hợp tác. II- CHUẨN BỊ: -Gv: Thước có chia khoảng, êke, compa, bảng phụ. -Hs: Thước dài, êke, bảng con III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Hợp tác theo nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung *HĐ1: Aùp dụng vào giải toán(32’) -Hãy viết công thức tính SABK và SABC -Lập tỉ số ? -Quan sát HS thực hiện và hướng dẫn HS. -GV chốt lại để HS ghi vở. -AK là đường phân giác của rABC điều gì? -Quan sát các nhóm hoạt động. -Kết luận chung -Y/c HS nhắc lại ĐL Talet,các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, tỉ số đồng dạng. Hướng dẫn : -Tính -Tính -SABB’ theo SABG hay S -Tính SABC theo S *HĐ2: Củng cố:(8’) -Nêu t/c đường phân giác trong tam giác. -Phát biểu ĐL Talet, hệ quả của ĐL Talet. -1 HS đọc đề bài -Vẽ hình vào vở. -HS viết công thức, lập tỉ số. -Tính -HS suy nghĩ ,làm bài theo hướng dẫn của GV. -1 HS lên bảng trình bày. -HS làm bài vào vở, so sánh, nhận xét. -1 HS đọc đề bài -Aùp dụng t/c đường pg trong tam giác. -HS hoạt động nhóm thực hiện -Các nhóm đưa kết quả cho cả lớp so sánh, nhận xét. -HS củng cố lại các kiến thức theo y/c của GV -1 HS đọc đề bài. -HS vẽ hình vào vở -Tính tỉ số diện tích. -1 HS lên bảng trình bày. -Nhận xét. -Tính SABC theo S . -HS làm bài vào vở. -So sánh, nhận xét toàn bài. -HS phát biểu -HS khác lắng nghe, nhận xét. Bài 6 SGK/133 Kẻ ME //AK (EBC) Ta có : KE = 2BK ME là đtb của rACK nên EC= KE = 2BK Ta có: BC = BK+KE+EC = 5BK Bài 7 SGK/133 AK là đường phân giác của rABC nên: Vì MD // AK nên: rABC ~rDBM và rECM ~rACK. Do đó: và Tứ (1) và (2) Do BM = CM(gt),từ (3) BD = CE Bài 5 SGK/133 SABC = 2SABB’ (1) SABC = 2SABB’ Từ (1) và (2) SABC = 2. SABG = 3S *HĐ3: Hướng dẫn về nhà :(5’) Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức ở chương trình lớp 8 - Tứ giác: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết. Định lý Talet trong tam giác Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Hình học không gian. Tuần 37- Tiết 74 Ngày soạn: Ngày dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II I-MỤC TIÊU : - Giúp HS tự đánh giá kết quả bài kiểm tra học kì II. - Nhằm giúp học sinh thấy được những kiến thức và kỹ năng cần rèn luyện, bổ sung. II- CHUẨN BỊ: -Gv: giáo án, đề thi,bảng phụ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Sửa bài thi theo đáp án kèm theo *HĐ3: Hướng dẫn về nhà -Ôn lại các kiến thức : + Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình: hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. + Định lý Talet và hệ quả của định lý Talet. + Tính chất đường phân giác trong tam giác. + Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. + Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. E
Tài liệu đính kèm: