A. Mục tiêu:
Kiến thức
Giúp học sinh:
Hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, tập nghiệm của phương trình; Hiểu khái niệm giải phương trình; Biết cách dùng các thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
Kỹ năng
Giúp học sinh có kỹ năng:
Nhận dạng phương trình; Kiểm tra
x = a có phải là nghiệm của phương trình f(x) = 0. Kiểm tra hai phương trình có tương đương với nhau không ?
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Tuần 20 tiết 41 Ngày soạn 10/01/2010 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh: Hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, tập nghiệm của phương trình; Hiểu khái niệm giải phương trình; Biết cách dùng các thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình sau này. Kỹ năng Giúp học sinh có kỹ năng: Nhận dạng phương trình; Kiểm tra x = a có phải là nghiệm của phương trình f(x) = 0. Kiểm tra hai phương trình có tương đương với nhau không ? Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống ví dụ, hệ thống câu hỏi Sgk, thước, máy tính bỏ túi D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Tìm x, biết: x - 2 = 7 x = 9 III.Bài mới: (35') Giáo viên Chúng ta đã làm quen với dạng toán tìm x ở các lớp dưới. Ở chương III chúng ta sẽ tìm hiểu nghiên cứu một số dạng của loại toán này. Học sinh Lắng nghe, suy nghĩ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1:Phương trình một ẩn (15’) GV: Nêu dạng của phương trình một ản HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Hãy cho ví dụ về phương trình một ẩn x, y, ẩn u ? HS: 2y + 1 = 0 HS: 2u - 7 = u - 5 (*) GV: Tính giá trị mỗi vế của phương trình (*) khi u = 2 ? HS: Vế trái bằng 3, vế phải bằng 3 GV: Ta nói: 2 là một nghiệm của phương trình (*) HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: 3 có phải là nghiệm của phương trình x – 1 = 2 không ? HS: 3 – 1 = 2 nên 3 là một nghiệm của phương trình x – 1 = 2 GV: Tquát: Khi nào ta nói a là nghiệm của PT A(x) = B(x) khi nào ? HS: Nếu A(a) = B(a) thì x = a là một nghiệm của phương trình A(x) = B(x) GV: Tìm nghiệm của phương trình x2 = 1 HS: x = 1 hoặc x = -1 GV: Tìm nghiệm của phương trình x2= -1 HS: Không có GV: Một phương trình có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm...và cũng có thể không có nghiệm nào. Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm. HS: Lắng nghe, ghi nhớ 1. Phương trình một ẩn Dạng: A(x) = B(x) với A(x) và B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x Ví dụ: 2x + 3 = x -3t + 1 = 4 - t *Nếu A(a) = B(a) thì a là 1 nghiệm của phương trình A(x) = B(x) *Chú ý: Một phương trình có thể: +Có 1, 2, 3nghiệm +Vô ghiệm +Có vô số nghiệm HĐ2: Giải phương trình (10’) GV: Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình. Tập tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình, kí hiệu là S. HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Hãy tìm tập nghiệm của PT x = 3? HS: S = {3} GV: Tìm tập nghiệm của PT x2 = 4 HS: S = {-2; 2} GV: Tìm tập nghiệm của PT x2 = -4 HS: S = Æ GV: Bổ sung, điều chỉnh 2. Giải phương trình *Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình. *Tập tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình, kí hiệu là S. Ví dụ: Phương trình x2 = 4 có tập nghiệm là: S = {-2; 2} HĐ3:Phương trình tương đương (10’) GV: Hãy tìm tập nghiệm của PT: x – 2 = 0 và x = 2 HS: {2} và {2} GV: Hai phương trình này có cùng tập nghiệm. Ta nói chúng tương đương với nhau. Ta viết x – 2 = 0 Û x = 2 HS: Lắng nghe, ghi chép 3. Phương trình tương tương Nếu S1 = S2 thì ta nói A(x) = B(x) (1) Û C(x) = D(x) (2) Ví dụ: x -2 = 0 Û x = 2 IV. Củng cố: (3') Giáo viên Học sinh Cho ví dụ về phương trình một ẩn x ? Tìm nghiệm của phương trình x2–x =0 Bổ sung, điều chỉnh 2x + 5 = 3 –x x = 0 hoặc x = 1 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 1,2,3 sgk/6 Xem trước bài mới Tuần 20 Tiết 42 Ngày Soạn 12/01/2010 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh:-Nắm được dạng của phương trình bậc nhất; Hai phép biến đổi tương đương; Biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Kỷ năng Giúp học sinh có kỷ năng: Nhận dạng phương trình bậc nhất; Giải phương trình bậc nhất một ẩn Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Hệ thống ví dụ, hệ thống câu hỏi Học sinh Sgk, MTBT D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Tìm x, biết 2x – 3 = 0 x = 3/2 III.Bài mới: (35') Giáo viên 3/2 là gì của phương trình 2x-3=0 Cách giải nó như thế nào ? Học sinh Là một nghiệm Suy nghĩ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Định nghĩa (5’) GV: Phương trình 2x - 3 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn HS: Nhận dạng GV: Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng như thế nào? HS: Dạng ax + b = 0, a, b là các số xác định, a¹0, x là biến số GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn ? HS: 3x – 1 = 0; 2y – 5 = 0 GV: Cách giải PT như thế nào ? Để giải được PT ta cần biết hai quy tắc sau: 1.Định nghĩa: *Dạng: ax + b = 0 (a ¹ 0) Ví dụ: a) 3x + 1 = 0 b) 2y – 2 = 0 c) t – 1 =0 d) x = 3 HĐ2:Quy tắc chuyển vế (9’) GV: Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay sai ? HS: Đúng GV: Chỉ rõ phép biến đổi trên ? HS: Chuyển hạng tử 3 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu GV: Trong phương trình ta cũng có thể biến đổi như thế. Hãy biến đổi phương trình sau 4x + 3 = 0 HS: 4x = -3 hoặc 3 = -4x GV: Phép biến đổi này biến một phương trình thành một phương trình mới tương đương với nó HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Biến đổi phương trình x – 3 = 0 thành một phương trình tương đương với nó ? HS: x = 3 GV: Bổ sung, điều chỉnh 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình a)Quy tắc chuyển vế: sgk *ax + b = 0 (a ¹ 0) Û ax = -b hoặc b = -ax HĐ3: Quy tắc nhân với một số (9') GV: Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc (2 + 1 )/2 = 3/2 đúng hay sai? HS: Đúng GV: Đối với phương trình ta cũng có thể làm như thế, cách làm đó cho ta một phương trình tương đương với phương trình đã cho GV: Biến đổi phương trình 2x = 5 thành một phương trình mới tương đương với nó HS: x = 5/2 GV: Bổ sung, điều chỉnh b)Quy tắc nhân (sgk) ax = c (a ¹ 0) Û x = HĐ4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (10') GV: Vận dụng các quy tắc trên giải các phương trình sau: a) x + 3 = 0 b) –x = 1 c) 3x + 5 = 0 HS: a) x = -3 b) x = -1 c) x = -5/3 GV: Yêu cầu học sinh nêu rõ từng bước biến đổi đối với phương trình c) HS: Chuyển 5 sang vế phải đổi dấu thành – 5 sau đó chia cả hai vế của phương trình thu được cho 3 GV: Tổng quát: ax + b = 0 ( a ¹0) Û ax = - b Û x = -b/a GV: Yêu cầu học sinh giải các phương trình sau: a) -5x + 3 = 0 b) 5x = -1 c) -3x - 5 = 0 HS: a) x=3/5 b) x = -1/5 c) x = -5/3 GV: Bổ sung, điều chỉnh 3) Cách giải ax + b = 0 ( a ¹0) Û ax = - b Û x = -b/a Vậy phương trình bậc nhất luôn có một nghiệm là x = -b/a IV. Củng cố: (3') Giáo viên Học sinh Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn? ax + b = 0 ( a ¹0) Û ax = - b Û x = -b/a V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện các bài tập: 6,7,8,9 sgk/10 Tuần 21 Tiết 43 Ngày soạn 17/01/2010 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh: Biết cách giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0; Củng cố các quy tắc chuyển vế, nhân với một số Kỷ năng Giúp học sinh có kỷ năng: Đưa phương trình có hai vế là các biểu thức hữu tỉ (không chứa biến ở mẫu) về dạng ax + b = 0 và giải phương trình ax + b = 0 Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập ; Tính chính xác B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Hệ thống ví dụ, hệ thống câu hỏi Học sinh Sgk, MTBT D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Giải phương trình: 5x - 3 = 0 x = 3/5 III.Bài mới: (33') Giáo viên Học sinh Phương pháp giải 2x - (3x +1) = 5(x - 2) Suy nghĩ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1:Cách giải(15') GV: Giải PT: x + (3x - 3) = 2(x - 2) ? HS: Suy nghĩ GV: Thực hiện phép tính trên các vế của phương trình ? HS: 4x - 3 = 2x - 4 GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các số về một vế ? HS: 4x - 2x = 3 - 4 GV: Thu gọn hai vế, giải PT ? HS: 2x = -1Ûx = -1/2 GV: Giải PT ? HS: Suy nghĩ GV: Thực hiện phép tính trên các vế của phương trình ? HS: GV: Khử mẫu hai vế của PT ? HS: 12x - 4 = 21 - 3x GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các số sang một vế? HS: 12x + 3x = 21 + 4 GV: Thu gọn, giải ? HS: 15x = 25 Û x = 5/3 GV: Các phương trình trên được là các phương trình đưa về được dạng ax+b=0. Qua hai ví dụ trên hãy rút ra các bước giải các phương trình dạng đó ? HS: B1: Thực hiện phép tính trên hai vế B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các số sang một vế B3: Giải phương trình tìm được GV: Bổ sung, điều chỉnh Ví dụ 1: GPT: x + (3x - 3) = 2(x - 2) Giải: x + (3x - 3) = 2(x - 2) Û4x - 3 = 2x - 4Û4x - 2x = 3 - 4 Û2x = -1Ûx = -1/2 Vậy, nghiệm của phương trình là x = -1/2 Ví dụ 2: GPT: ? Giải: Û Û12x - 4 = 21 - 3x Û12x + 3x = 21 + 4 Û15x = 25 Û x = 5/3 Phương pháp giải: B1: Thực hiện phép tính trên hai vế B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các hằng số sang một vế B3: Giải phương trình tìm được HĐ2: Áp dụng(15') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Thực hiện GV: Bổ sung, điều chỉnh GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: GPT: 1) 2) x + 2 = x - 2 3) 2x + 1 = 2x + 1 HS: Thực hiện GV: Bổ sung, điều chỉnh Áp dụng: GPT: 1) 2) x + 2 = x - 2 3) 2x + 1 = 2x + 1 Chú ý: Tùy theo dạng cụ thể của từng phương trình, ta có các cách biến đổi khác nhau. Nên chọn cách biến đổi đơn giản nhất. IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Nêu phương pháp giải các phương trình có thể đưa được về dạng ax + b = 0 Phương pháp giải: 1.Thực hiện phép tính trên hai vế 2.Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các hằng số sang một vế 3.Giải phương trình tìm được V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 11, 12 sgk/13 Tiết sau luyện tập Tuần 21 Tiết 44 Ngày Soạn 18/01/2010 Ngày dạy 21/01/2010 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh củng cố: Phương pháp giải một số phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn Kỷ năng Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: Giải một số phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn; Giải bài toán thực tế Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập ; Tính chín ... g hay sai ? HS: Với mọi x thì x2 ³ 0 Bài 28 Sgk/48 HĐ2: Bài 29 Sgk/48 (10') GV: Tìm x sao cho giá trị của biểu thức 2x - 5 không âm, tương đương với việc giải bất phương trình nào ? HS: 2x - 5 ³ 0 (1) GV: Yêu cầu học sinh iải bất phương trình (1) HS: (1) Û x ³ 5/2 GV: Tìm x sao cho giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x +5, tương đương với việc giải bất phương trình nào ? HS: -3x £ -7x + 5 (2) GV: Yêu cầu học sinh giải bất phương trình (2) HS: (2) Û x £ 5/4 Bài tập 29 Sgk/48 HĐ3: Bài tập 31ac, 32a Sgk/48 (15') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 31ac Sgk/48 HS1: x < 0 HS2: x < -5 GV: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét HS: Nhận xét, điều chỉnh GV: Nhận xét, điều chỉnh chính xác GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 32a Sgk/48 HS: x > 3/8 GV: Nhận xét, điều chỉnh Bài tập 31ac, 32a Sgk/48 IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 35 Tìm x thỏa (2.x + 2.8 + 7 + 10)/2 ³ 8 và x > 6 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2') Về nhà thực hiện bài tập: 30, 31cd, 32b Bài tập: 1) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = x2 + 2x + 2 2) Tìm giái trị lớn nhất của biểu thức A = -x2 - 2x + 3 3) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức (Nếu lớp có nhiều học sinh khá giỏi thì có thể yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1, 2 ngay tại lớp) Tuần 31 Tiết 64 Ngày Soạn /04/2010 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: -Biết cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Giúp học sinh có kỷ năng: -Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập Sgk, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Giải bất bất phương trình -3x + 5 > 0 x < 5/3 III.Bài mới: (30') Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV:Phương pháp giải các phương trình có dạng như thế nào ? HS: Lắng nghe, suy nghĩ HĐ1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (15') GV: HS: GV: Tổng quát: HS: GV: Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm. HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: Tham khảo ví dụ 1 và thực hiện GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh GV: ? 0 và ? HS: ³ 0 và = 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Định nghĩa : Nhận xét: với mọi giá trị của a với mọi giá trị của a HĐ2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (15') GV: Yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối giải phương trình (1) HS: Thực hiện GV: -2x ³ 0 với những giá trị nào của x ? HS: Khi x £ 0 GV: Khi x £ 0, ta có: HS: Khi x £ 0, ta có: GV: Suy ra: Khi x £ 0, ta có phương trình (1) Û PT nào ? HS: Khi x £ 0, ta có: (1) Û -2x = x + 3 GV: Giải phương trình thu được ? HS: x = -1 GV: Nghiệm x của phương trình có thỏa điều kiện x £ 0 không ? HS: Thỏa GV: Ta nói x = -1 là một nghiệm của PT (1) HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: -2x < 0 với những giá trị nào của x ? HS: Khi x > 0 GV: Khi x > 0, ta có: HS: Khi x > 0, ta có: GV: Suy ra: Khi x > 0, ta có phương trình (1) Û PT nào? HS: Khi x > 0, ta có: (1) Û 2x = x + 3 GV: Giải phương trình thu được ? HS: x = 3 GV: Nghiệm x của phương trình có thỏa điều kiện x > 0 không ? HS: Thỏa GV: Ta nói x = 3 là một nghiệm của PT (1) HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Như vậy, tập nghiệm của PT (1) S = ? HS: S = {-1; 3} GV: Yêu cầu học sinh giải phương trình (2) HS: Thực hiện tương tự như PT (1) GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ: Giải các phương trình 1) (1) 2) (2) Giải: Ta có: x - 2 ³ 0 khi x ³ 2 x - 2 < 0 khi x < 2 Do đó: *Khi x ³ 2, ta có: (2) Û x - 2 = 2x + 4 Û x = 3 x = 3 thỏa điều kiện x ³ 2 nên x = 3 là một nghiệm của PT (2) *) Khi x < 2, ta có: (2) Û -(x - 2) = 2x + 4 Û x =-2 x = -2 thỏa điều kiện x < 2 nên x = -2 là một nghiệm của PT (2) Vậy, tập nghiệm của phương trình là: S = {-2; 3} IV. Củng cố: (7') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh Thực hiện theo nhóm (2hs) V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2') Về nhà thực hiện bài tập: 35, 36, 37 sgk/51 và ôn tập chương tiết sau ôn tập, tiết sau nữa kiểm tra 45' Tuần 32 Tiết 65 Ngày Soạn /04/2010 ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Bất phương trình một ẩn) A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh củng cố và hệ thống: -Một số tính chất của bất đẳng thức -Các phép biến đổi tương đương bất phương trình -Phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Kỷ năng Giúp học sinh có kỷ năng: -Chứng minh một số bất đẳng thức -Giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn -Giải bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất 1 ẩn -Giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: - Phân tích, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: - Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV:Hệ thống bài tập HS: Sgk, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (40') Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Bài tập 38ab (5') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập HS: a) m > n Û m + 2 > n + 2 HS: b) m > n Û -2m < -2n GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh 38a/sgk HĐ2: Bài tập 39ad, 40ac, 41c, 42c, 43a (25') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 39ad HS: a) Khi x = -2 ta có -3x + 2 = 8 > -5 Nên x = -2 là nghiệm của BPT HS: d) Khi x = -2 ta có = 2 < 3 nên x = -2 là nghiệm của BPT GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 40ac HS: a) x < 4 HS: c) x < 3 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 41c HS: x > 2 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 42c HS: x > 2 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 43a HS: 5 - 3x > 0 Û x < 5/3 39ad, 40ac, 41c, 42c, 43a HĐ3: Bài tập 45ad (10') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 45ad HS: a) S = {-2; 4} d) S = {-8/3; 12} 45ad IV. Củng cố: (2') Giáo viên Học sinh ax + b > 0 (a¹0) Û ? a > 0: ax + b > 0 Û x > -b/a a 0 Û x < -b/a V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà (2') Về nhà thực hiện bài tập: 38bcd, 39bcef, 41bd, 42d, 43bcd, 45bc sgk/53, 54 Tiết sau kiểm tra 45' Bài tập nâng cao: 1) Chứng minh: Nếu a + b > 2 thì a4 + b4 > 2 2) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 + 8x + 19 3) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: Tuần 32 Tiết 66 Ngày Soạn /04/2010 KIỂM TRA CHƯƠNG IV A. Mục tiêu: -Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương IV "Bất phương trình bậc nhất một ẩn" B. Phương pháp: -Trắc nghiêm khách quan 3 + Trắc nghiệm tự luận 7 - Thời gian 45 phút C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Đề bài làm sẵn trên giấy A4 HS: Ôn tập chương IV + Dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp:(1') II.Kiểm tra:(42') Đề bài: I.Trắc nghiệm khách quan: (3đ) Câu 1: Mệnh đề nào dưới đây là đúng ? a) 2a 3a nếu a là số dương c) 3a < 2a nếu a là số dương d) 3a < 2a nếu a là số âm Câu 2: Phép biến đổi nào dưới đây là đúng ? a) 2x + 5 > 0 Û 2x > 5 b) 2x + 5 > 0 Û 2x < 5 c) 2x + 5 > 0 Û 2x -5 Câu 3: Bất phương trình nào dưới đây là bất phương trình một ẩn: a) 0.x + 7 > 0 b) c) d) Câu 4: x = -1 là nghiệm của bất phương trình: a) b) 2x - 1 > 0 c) -x + 1 > 2 d) 3x - 2 £ 0 Câu 5: Bất phương trình 3x + 6 > 0 tương đương với bất phương trình: a) x > 2 b) x -2 d) x < -2 Câu 6: Khi x < 0 biểu thức A = là: a) 7x + 3 b) -7x + 3 c) x + 3 d) -x + 3 II.Tự luận:(7đ) Bài 1: (1đ) Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x > 3 trên trục số Bài 1:(5đ) Giải phương trình: (1) Bài 2: (1đ) Chứng minh rằng: Nếu x + y = 1 thì 3x2 + y2 ³ Đáp án: I.Trắc nghiệm khách quan (3đ) 1. d 2. d 3. c 4. d 5. c 6.b II.Tự luận: (7đ) Bài 1: Bài 2: Ta có: x + 3 ³ 0 Û x ³ -3 và x + 3 < 0 Û x < -3. Suy ra: *) Khi x ³ -3, ta có: (1) Û x + 3 + 3x + 5 = 0 Û 4x = -8 Û x = -2 (Thỏa mãn) *) Khi x < -3, ta có: (1) Û -(x + 3) + 3x + 5 = 0 Û 2x + 2 = 0 Û x = -1 (Loại) Vậy, tập nghiệm của bất phương trình là: S = {-2;} Bài 3: Ta có x + y = 1 nên x = 1 - y. Suy ra: 3x2 + y2 = 3(1 – y)2 + y2 = 4y2 – 6y + 3 = (2y - )2 + Do (2y - )2 ³ 0 với mọi y và (2y - )2 = 0 khi y = nên (2y - )2 + ³ Do đó: Nếu x + y = 1 thì 3x2 + y2 ³ Dấu bằng xảy ra khi: x = và y = Tuần 33 Tiết 67 Ngày Soạn /04/2010 ÔN TẬP HỌC KỲ A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố và hệ thống: - Các kiến thức về phương trình, bất phương trình bậc nhất một ẩn Giúp học sinh củng cố và nâng cao các kỷ năng: - Giải các phương trình đưa về được dạng phương trình bậc nhất một ẩn. - Giải các bất phương trình đưa về được dạng các bất phương trình bậc nhất một ẩn Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV:Hệ thống câu hỏi, Hệ thống bài tập HS: Dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (') HĐ1: Ôn lại các kiến thức cơ bản( 20') GV: Nghiệm của phương trình f(x) = g(x) là những giá trị nào của x ? HS: Những giá trị x sao cho giá trị của f(x) bằng giá trị của g(x). GV: Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? HS: ax + b = 0 (a¹0) GV: Nêu các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình ? HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số GV: Nêu cách giải phương trình bậc nhất? HS: ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a HĐ2: (') IV. Củng cố: (') Giáo viên Học sinh IV. Củng cố:(') V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà(') Tuần 34 Tiết 68 Ngày Soạn 12/01/2010 ÔN TẬP HỌC KỲ II A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố và hệ thống: Giúp học sinh có kỷ năng: Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (') HĐ1: (') HĐ2: (') IV. Củng cố: (') Giáo viên Học sinh V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà(')
Tài liệu đính kèm: