Bài soạn Đại số 8 tiết 3: Luyện tập

Bài soạn Đại số 8 tiết 3: Luyện tập

Tiết 3

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

-Kiến thức

- Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức .

-Kĩ năng

- Hs thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức

-Thái độ : Rèn cho học sinh có ý thức cẩn thận khi thực hiện các phép tính nhân đơn thức,đa thức

II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ, thước thẳng

HS: Học 2 quy tắc nhân. Làm bài tập về nhà đầy đủ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số 8 tiết 3: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :22/8/2010 Ngày dạy :23/8/2010
Tiết 3
luyện tập
I. Mục tiêu
-Kiến thức 
- Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức .
-Kĩ năng 
- Hs thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
-Thái độ : Rèn cho học sinh có ý thức cẩn thận khi thực hiện các phép tính nhân đơn thức,đa thức
Ii. Chuẩn bị 
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: Học 2 quy tắc nhân. Làm bài tập về nhà đầy đủ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV:1. Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. BT 7b/8SGK
b). Tính (x3 -2x2 +x-1)(5-x)
2.Chữa BT8b/8(SGK)
GVgọi HS nhận xét và cho điểm
HS 1: Phát biểu quy tắc
7b) (x3 -2x2 +x-1)(5-x)
= 5(x3 -2x2 +x-1)-x(x3 -2x2 +x-1)
= 5x3-10x2+5x-5-x4+2x3-x2+x
= 7x3-11x2+6x- x4 -5
8 b)(x2-xy+y2)(x+y)
=x(x2-xy+y2)+y(x2-xy+y2)
= x3-x2y+xy2+x2y-xy2+y3
=x3+y3
HĐ 2: Luyện tập (30phút)
GV : Xét dạng BT tính toán:
+ Cả lớp làm bài tập 10 a, BT 15 b(SGK). 4 HS lên bảng trình bày? 
1. Dạng 1: tính
Bài 10a /tr8
Bài 15b /tr9
GV gọi HS nhận xét.
2. Dạng tính 2: Tính giá trị biểu thức
GV: 
B1: Thu gọn biểu thức bằng phép(x)
B2: Thay giá trị vào biểu thức , rút gọn 
B3: Tính kết quả
+ GV gọi HS nhận xét từng bài. Sau đó chữa và chốt phương pháp
GV: Nghiên cứu dạng bài tập tính giá trị của biểu thức ở bảng phụ ( BT 12 a,c/8 SGK)?
+ Cho biết phương pháp giải BT 12? 
3. Dạng 3: Tìm x
Bài 13/9 sgk 
+ 2 HS lên bảng trình bày
(ở dưới lớp cùng làm) 
+ Gọi HS nhận xét, chữa và chốt phương pháp giải dạng BT này
+ GV : Nghiên cứu dạng BT tìm x ở trên bảng phụ( BT 13) và nêu phương pháp giải? 
4. dạng 4: Toán CM
+ Các nhóm giải BT 13? 
+ Các nhóm trình bày lời giải. Sau đó GV đưa đáp án để các nhóm theo dõi
GV: Nghiên cứu dạng BT chứng minh ở bảng phụ( Bt 11/8) . Nêu phương pháp giải
GV: gọi hs nhận xét và chữa bài
HS
BT 10a/8
HS : bài tập 15b/9
HS: Nhận xét 
HS: Đọc đề bài
HS: 
(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
=x3+3x2-5x-15+x2-
- x3+4x-4x2
=-x-15 (1) 
a) Thay x=0 vào (1) ta có: -0 -15 =-15
b) Thay x=-15 vào (1) ta có:
-(-15) -15 = 0 
HS nhận xét
HS :Phương pháp giải
B1: Thực hiện phép nhân 
B2: Thu gọn
B3: Tìm x 
HS: Hoạt động nhóm
a) (12x-5)(4x-1)+ +(3x-7)(1-16x) =81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2 -7 +11x=81
0x2 +83x -2 =81
83x =83
x=1
vậy x = 1
HS: 
B1 : Thực hiện phép nhân 
B2: Thu gọn đơn thức đồng dạng 
B3: KL
HS: Trình bày lời giải
+ BT11/8: CM biểu thức sau không phụ thuộc vào biến.
A = (x-5)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x -15 -2x2 +6x+x+7
= -8 . Vậy A không phụ thuộc x.
2 HS lên bảng
Hoạt động 3: Củng cố ( 5 phút)
GV : + Nêu các dạng bài tập và phương pháp giải của từng loại BT
HS:Nhắc lại phương pháp giải các dạng bài tập đã làm
HĐ 4. Giao bài tập về nhà : ( 5phút )
+ Học lại 2 quy tắc nhân , đọc trước bài 3. Hướng dẫn BT 14/9
+ BTVN: BT 10b; BT 12b,d ; 14 ,15 a/8(SGK)
* HD bài 14: Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2a, 2a + 2, 2a + 4 với aN . Ta có :
 (2a + 2).(2a + 4) - 2a( 2a + 2) = 192
 a + 1 = 24 a = 23 . Vậy ba số đó là 46, 48, 50 .
+ Làm thêm : bài 9,10 và 2.1 + 2.2 ( Tr 6 /SBT )

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 8B4 - TIET 3.doc