Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 45 đến 46 (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 45 đến 46 (Bản đẹp)

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh nẵm chắc nội dung định lí (GT và KL), hiểu được cách chứng minh gồm 2 bước chính (dựng AMN ABC và chứng minh

AMN = A'B'C')

- Kĩ năng: Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các đoạn thẳng, các bài tập chứng minh trong SGK.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: ABC và A'B'C' bằng bìa cứng, bảng phụ vẽ hình 38, 39 (tr76, 77 SGK), thước thẳng.

- Học sinh: Thước đo góc, thước thẳng có chia khoảng.

C.Tiến trình bài giảng:

I. Tổ chức lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh 1: làm bài tập 30 tr75 SGK

- Học sinh 2: Phát biểu và chững minh định lí trong bài trường hợp đồng dạn thữ nhất.

III. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 45 đến 46 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45
Ngày soạn: 21/2/2010
Ngày giảng:24/02/2010
Trường hợp đồng dạng thứ hai 
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nẵm chắc nội dung định lí (GT và KL), hiểu được cách chứng minh gồm 2 bước chính (dựng AMN 
 ABC và chứng minh 
AMN = A'B'C')
- Kĩ năng: Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các đoạn thẳng, các bài tập chứng minh trong SGK.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: ABC và A'B'C' bằng bìa cứng, bảng phụ vẽ hình 38, 39 (tr76, 77 SGK), thước thẳng.
- Học sinh: Thước đo góc, thước thẳng có chia khoảng.
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: làm bài tập 30 tr75 SGK
- Học sinh 2: Phát biểu và chững minh định lí trong bài trường hợp đồng dạn thữ nhất.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Phát biểu bằng lời bài toán trên.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên dùng 2 tấm bìa của ABC và A'B'C' hướng dẫn học sinh chứng minh. (làm nổi bật 2 bước)
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách chứng minh thứ 2.
- Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài ở nhà.
- Giáo viên chốt lại 2 bước chứng minh.
- Giáo viên treo tranh vẽ hình 38
- Cả lớp thảo luận nhóm.
1. Định lí 
?1
BC = 1,7 cm, EF = 3,4 cm; 
ABC 
 DEF (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
* Định lí: SGK
 M
N
A
A'
C'
B'
B
C
GT
; 
KL
A'B'C' 
 ABC
Chứng minh:
Trên AB lấy M/AM = A'B'; kẻ MN // BC (NAC) theo định lí Ta let ta có:
 mà AM = A'B' AN = A'C'
 AMN =A'B'C' (c.g.c) (1)
Mặt khác vì BC // MN 
AMN 
 ABC (2)
Từ (1) và (2) A'B'C' 
 ABC
?2
ABC 
 DEF
?3
 50
0
E
B
C
A
D
a) ABC có , AB = 5cm; AC = 7,5
b) AD = 3cm, AE = 2cm
Xét ABC và AED có góc A chung (1)
Từ 1, 2 ABC 
 AED
IV. Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 32 (tr77-SGK)
 y
x
I
O
A
B
C
D
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, nắm được cách chứng minh 2 tam giác đồng dạng (CM định lí)
- Làm các bài tập 33, 34 (tr77-SGK); 36, 37, 38 (tr72, 73-SBT)
Tiết 46
Ngày soạn: 21/2/2010
Ngày giảng:26/02/2010
Đ7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững định lí, biết cách chứng minh định lí. Vận dụng định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của 2 tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở bài tập.
-Kĩ năng: chứng minh, vẽ hình
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: hai tam giác đồng dạng với nhau bằng bìa cứng, bảng phụ tranh vẽ hình 41, 42 SGK tr78, 79
- Học sinh: thước thẳng có hia khoảng, com pa.
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: làm bài tập 33 tr77 SGK
- Học sinh 2: phát biểu, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí trong bài ''trường hợp thứ 2''
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa ra bài toán SGK.
- Học sinh chú ý theo dõi và làm bài vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Quan sát hình 40 tr77 SGK nêu cách chứng minh bài toán.
- Học sinh suy nghĩ và nêu ra cách chứng minh. (có thể học sinh nêu ra cả 2 cách làm)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Phát biểu bài toán trên đưới dạng tổng quát
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa ra định lí.
? Nêu các bước chứng minh định lí.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Để chứng minh A'B'C' 
 ABC ta có thể chứng minh theo những cách nào.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời (có 3 cách)
- Giáo viên treo bảng phụ hình 41 lên bảng.
- cả lớp thảo luận nhóm và làm bài.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 42 lên bảng, yêu cầu học sinh làm bài.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
1. Định lí 
Bài toán
 M
N
A
A'
C'
B'
B
C
GT
ABC và A'B'C'; 
KL
A'B'C' 
 ABC
Trên AB lấy M / AM = A'B'
Qua M kể MN // BC (N thuộc AC)
Vì MN // BC AMN 
 ABC (1)
Xét AMN và A'B'C' có
 (GT)
 (vì cùng bằng góc B)
MA = A'B' (cách dựng)
 AMN = A'B'C' (g.c.g) (2)
Từ 1, 2 A'B'C' 
 ABC 
* Định lí (SGK)
2. áp dụng 
?1
ABC 
 PMN
A'B'C' 
 D'E'F'
?2
 y
x
4,5
3
B
C
A
D
a) có 3 tam giác: ABC, ABD, và DBC
ABC 
 ADB (g.g)
b) Vì ABC 
 ADB 
 x = (cm)
y = 4,5 - 2 = 2,5 (cm)
c) Khi BD là tia phân giác
Khi đó DBC cân tại D BD = DC = 2,5
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, nắm được định lí và chứng minh được định lí của bài.
- Làm các bài tập 35, 37 tr79 SGK
- Làm bài tập 40; 41; 42; 43 tr74 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_45_den_46_ban_dep.doc