Bài giảng Vật lí Khối 8 - Tiết 20, Bài 15: Công suất - Năm học 2011-2012 - Đinh Văn Quỳnh

Bài giảng Vật lí Khối 8 - Tiết 20, Bài 15: Công suất - Năm học 2011-2012 - Đinh Văn Quỳnh

Em hãy phát biểu định luật về công? Công thức tính công? và cho biết các đơn vị có trong công thức?

Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

I. AI LÀM VIỆC KHOẺ HƠN?

Trong xây dựng, để đưa các vật nặng lên cao người ta thường dùng dây kéo vắt qua ròng rọc cố định như hình vẽ:

Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N. Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50s. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60s.

ppt 19 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Khối 8 - Tiết 20, Bài 15: Công suất - Năm học 2011-2012 - Đinh Văn Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o ®Õn dù giê m«n VẬT Lý líp 8NĂM HỌC: 2011 - 2012Trường THCS Hoàng LongGi¸o viªn thùc hiÖn : Đinh Văn QuỳnhKIỂM TRA BÀI CŨ. Em hãy phát biểu định luật về công? Công thức tính công? và cho biết các đơn vị có trong công thức?Đáp án- Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.A = F.sTrong đó: A là công của lực F. (J)F là lực tác dụng vào vật (N)s là quãng đường vật dịch chuyển. (m)- Công thức:Máy Cày1510Anh AnAnh Dũng4mMỗi viên gạch nặng 16NBÀI 15. CÔNG SUẤTTrong xây dựng, để đưa các vật nặng lên cao người ta thường dùng dây kéo vắt qua ròng rọc cố định như hình vẽ:Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N. Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50s. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60s. I. AI LÀM VIỆC KHOẺ HƠN?1510Anh AnAnh Dũng4mMỗi viên gạch nặng 16NBÀI 15. CÔNG SUẤTI. AI LÀM VIỆC KHOẺ HƠN?Trong xây dựng, để đưa các vật nặng lên cao người ta thường dùng dây kéo vắt qua ròng rọc cố định như hình vẽ:Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N. Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50s. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60s. BÀI 15. CÔNG SUẤTI. AI LÀM VIỆC KHOẺ HƠN?Tóm tắtS = h = 4mP= 16Nn1 = 10 viênn2 = 15 viênt1 = 50st2 = 60sA1 = ? A2= ?Bài làm - Lực kéo của anh An là.F1 = n1. P = 160 (N)- C«ng cña anh An thùc hiÖn ®­îc lµ:A1= F1h = 160.4 = 640 (J) - Lực kéo của anh Dũng là.F2 = n2.P = 15.16 = 240 (N)- C«ng cña anh Dòng thùc hiÖn ®­îc lµ:A2 =.F2 .h = 640.4 = 960 (J)C1: Tính công thực hiện của anh An và anh Dũng.Trong xây dựng, để đưa các vật nặng lên cao người ta thường dùng dây kéo vắt qua ròng rọc cố định như hình vẽ:Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N. Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50s. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60s. C2Trong các phương án sau đây, có thể chọn những phương án nào để biết ai là người làm việc khỏe hơn ?Anh An thực hiện công A1 = 640J trong 50 giâyAnh Dũng thực hiện công A2 = 960J trong 60 giây(?) Lúc này chúng ta đã biết được ai làm việc khỏe hơn chưa? Vì sao?C1a- So sánh công thực hiện được của hai người, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó khỏe hơn.b- So sánh thời gian kéo gạch lên cao của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn.c- So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công nhanh hơn) thì người đó khỏe hơn.d- So sánh công của hai người thực hiện được trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó khỏe hơn.Muốn biết ai làm việc khỏe hơn thì chúng ta cùng tìm hiểu các phương án trả lời trong câu hỏi C2c) So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công nhanh hơn) thì người đó khỏe hơn.d) So sánh công của hai người thực hiện được trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó khỏe hơn.Xét hai phương án so sánh:Để thực hiện cùng một công là 1J thì:Anh An phải mất một thời gian là : t1’= = = 0,078 (s)Anh Dũng phải mất thời gian là : t2’ = = = 0,062 (s)Trong cùng một thời gian là 1 giây thì - Anh An thực hiện được một công là A1’= = =12,8 (J) - Anh Dũng thực hiện một công là : A2’= = =16 (J )A1t150640A2t260960A1t1t2A25064060960Từ kết quả của C2, hãy tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau : Anh làm việc khỏe hơn vì .............................................................................để thực hiện cùng một công thì anhDũng mất thời gian ít hơn.trong cùng 1s anh Dũng thực hiện được công lớn hơn.DũngC3(?)Em hãy quan sát số liệu theo phương án c, d của câu hỏi C2. Hoạt động nhóm hoàn thành câu C3 ?(1)(2)II - CÔNG SUẤT:Bài 15: CÔNG SUẤT1- Định nghĩa:Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.Trong vật lý học, để biết người nào hay máy nào thực hiện công nhanh hơn người ta so sánh công thực hiện được trong cùng một đơn vị thời gian. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì công suất là P được tính như thế nào ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu trong phần 2 - công thức(?) Công suất là gì ?II - CÔNG SUẤT:Bài 15: CÔNG SUẤTAtP =1- Định nghĩa:Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.2- Công thức - P : là công suấtTrong đó : - A: là công. ( J ) - t: là thời gian thực hiện công. ( s ) III – ĐƠN VỊ CÔNG SUẤT:Đơn vị công suất J/s được gọi là oát, kí hiệu là W.1W = 1J/s.1kW (kilô oát) = 1000W.1MW (mêga oát) = 1000kW = 1000000 W.Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s thì công suất là = = 1J/s (Jun trên giây)AtP =1J1s(?) Đơn vị công A là (J), đơn vị thời gian t là (s) vậy đơn vị của công suất P là gì?Công suất làm việc của anh An :  IV - VẬN DỤNG Tính công suất của anh An và anh Dũng trong ví dụ ở đầu bài học. Bài 15: CÔNG SUẤTC4Cho biết A1 = 640J t1 = 50s A2 = 960J t2 = 60s P1 = ?(W)P2 = ?(W)P1 = = 12,8(W)A1t1═64050P2 = = 16(W)A2t2═96060Bài giảiCông suất làm việc của anh Dũng :Vì cùng cày một sào đất, nghĩa là công thực hiện của trâu và máy cày là như nhau. Nên Công suất của Trâu cày là:Cho biết A1 = A2 t1 = 2 h = 120 phút t2 = 20 phútSo sánh P1 và P2 IV - VẬN DỤNG Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ? Bài 15: CÔNG SUẤTC5=> 6P1 = P2 vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.Từ (1) và (2) ta có:P1 = (1)A120A1t1═P2 = (2)A20A2t2=20120=P1P2== A120 A20 1 6Bài giảiCông suất của máy cày là Cho biết v = 9km/h F = 200N Tìm:a) P = ?b) Chứng minh rằng P = F.v a) Trong 1 giờ (3 600s) con ngựa kéo xe đi được đoạn đường s = 9km = 9 000m.Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là : A = F.s = 200.9 000 = 1 800 000 (J)Công suất của ngựa :  IV - VẬN DỤNG * Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. a) Tính công suất của ngựa. b) Chứng minh rằng P = F.v. Bài 15: CÔNG SUẤTC6At1 800 000 J3600500(W)P ===P ==P =F.stF.vF.ts=AtBài giảib) Công suất :Công suấtĐịnh nghĩaCông suất: là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.- Công thức: P = At - A: là công Trong đó: - t: là thời gian - P: Công suất- Đơn vị của công suất là J/s được gọi là oát, kí hiệu WCông thứcĐơn vị công suấtCủng cốBÀI 15. CÔNG SUẤTGHI NHỚ Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Công thức tính công suất , trong đó: A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó. Đơn vị công suất là Oát, kí hiệu W. 1W = 1J/s (Jun trên giây). 1kW(kilôoat ) = 1.000W 1MW(mêgaoat) = 1.000.000WCã thÓ em ch­a biÕt:* §¬n vÞ c«ng suÊt ngoµi o¸t (W) cßn cã m· lùc ( søc ngùa). M· lùc lµ ®¬n vÞ cò ®Ó ®o c«ng suÊt, tr­íc ®©y rÊt th«ng dông, nay Ýt dïng. Mét m· lùc Ph¸p (kÝ hiÖu CV) xÊp xØ b»ng 736W, cßn mét m·lùc Anh ( kÝ hiÖu lµ HP) xÊp xØ b»ng 746W.* C«ng suÊt cña tªn löa ®Èy con tµu vò trô Ph­¬ng §«ng chë nhµ du hµnh vò trô ®Çu tiªn cña tr¸i ®Êt Ga-ga-rin, c«ng d©n Liªn X« (tr­íc ®©y) lµ 15000MW.* C«ng suÊt cña con ng­êi khi lao ®éng ch©n tay trong nh÷ng ®iÒu kiÖn b×nh th­êng vµo kho¶ng tõ 70 ®Õn 80W. Khi ®i bé, c«ng suÊt trung b×nh cña ng­êi lµ 300W. Khi ch¹y thi 100m, c«ng suÊt cña vËn ®éng viªn cã thÓ lªn tíi 730W.* N­íc ta cã nhiÒu nhµ m¸y thuû ®iÖn. HiÖn nay, nhµ m¸y thuû ®iÖn Hoµ B×nh ( c¸ch Hµ Néi kho¶ng 80 km vÒ phÝa T©y) cã c«ng suÊt lín nhÊt lµ 1 920MW BÀI 15. CÔNG SUẤTBÀI 15. CÔNG SUẤTCÔNG SUẤT MỘT SỐ ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNHĐèn dây tóc 75WĐèn Nê-ôn40WĐèn Com pact15WBàn là1000WBình tắm nóng lạnh 2500W(?) Em có biết ý nghĩa của các số liệu ghi trên các đồ dùng này không?Dặn dò:Xem lại: Bài 15 –Công suất.Làm các bài tập trong Sách Bài tập:15.1 - 15.6Xem trước Bài 16. CƠ NĂNG Xin ch©n thµnh c¸m ¬n c¸c thÇy c« gi¸oCïng toµn thÓ c¸c em

Tài liệu đính kèm:

  • pptTiet 20 Bai 15 Cong Suat.ppt