Đề cương ôn tập Vật lí Lớp 8 - Nguyễn Quốc Việt

Đề cương ôn tập Vật lí Lớp 8 - Nguyễn Quốc Việt

như thế nào khi : Vật đang đứng yên, vật đang chuyển động ?

b) Tại sao khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được? cho ví dụ?

Đáp án:

a) - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

- Khi chịu tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. (chuyển động như vậy còn gọi là chuyển động theo quán tính)

b) - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vân tốc đột ngột được vì có quán tính.

- Ví dụ: Khi ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái vì hành khách còn quán tính .

Câu 7: a) Có những lực ma sát nào? Hãy nêu cụ thể từng loại đó?

b) Lực ma sát có ích hay có hại? cho ví dụ?

Đáp án:

a) Có ba loại lực ma sát: Ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.

+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của vật khác.

b) Lực ma sát có thể có ích, có thể có hại.

- Ví dụ: Lực ma sát giữa đế giày, dép và mặt đường là có hại, lực ma sát giữa đầu viên phấn với mặt bảng là có lợi.

 

doc 7 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Vật lí Lớp 8 - Nguyễn Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hä vµ tªn:.. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 8
Líp: 8 I. LÝ THUYẾT
Câu 1: a) Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối. Lấy ví dụ.
b) Hãy nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp? Lấy ví dụ?
Đáp án:
a) - Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với một vật khác theo thời gian.
- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác tùy thuộc vào việc chọn vật làm mốc.
- Ví dụ: Tự lấy
b) - Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là: Chuyển động thẳng và chuyển động cong.
- Ví dụ: Chuyển động của xe máy đi trên đường thẳng là chuyển động thẳng. Chuyển động của quả bóng bàn là chuyển động cong.
Câu 2: a) Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Viết công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc?
b) Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Đáp án:
a) – Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính vận tốc: v = .
Trong đó: v là vận tốc; s là quãng đường đi được; t là thời gian đi hết quãng đường đó.
- Đơn vị vận tốc là km/h hoặc m/s. 
b) Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. 
Câu 3: a) Chuyển động đều là gì ? Viết công thức tính vận tốc của chuyển động đều. Lấy ví dụ? 
 b) Nói vận tốc của ô tô là 36 km/h cho biết điều gì?
Đáp án:
 a) - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian 
 - Công thức: v = 
- Ví dụ: Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt chạy ổn đinh là chuyển động đều. 
b) Nói vận tốc của ô tô là 36 km/h có nghĩa là trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km 
Câu 4: a)Chuyển động không đều là gì ? Viết công thức tính vận tốc của chuyển động không đều? Cho ví dụ về chuyển động không đều?
b) Nói vận tốc của ô tô là 36 km/h cho biết điều gì?
Đáp án:
a) Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian 
 - Công thức: vtb = .
Trong đó: s là quãng đường đi được; t là thời gian đi hết quãng đường đó.
- Ví dụ: Chuyển động của xe đạp khi lên dốc là chuyển động không đều.
b) Nói vận tốc của ô tô là 36 km/h có nghĩa là trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km 
Câu 5 : Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ? Hãy nêu cách biểu diễn vectơ lực?
Đáp án:
- Lực là một đại lượng vectơ vì lực vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều.
- Lực là một đại lượng vec tơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
Câu 6 : a) Thế nào là hai lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ như thế nào khi : Vật đang đứng yên, vật đang chuyển động ?
b) Tại sao khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được? cho ví dụ?
Đáp án:
a) - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Khi chịu tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. (chuyển động như vậy còn gọi là chuyển động theo quán tính)
b) - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vân tốc đột ngột được vì có quán tính.
- Ví dụ: Khi ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái vì hành khách còn quán tính.
Câu 7: a) Có những lực ma sát nào? Hãy nêu cụ thể từng loại đó? 
b) Lực ma sát có ích hay có hại? cho ví dụ?
Đáp án:
a) Có ba loại lực ma sát: Ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của vật khác.
b) Lực ma sát có thể có ích, có thể có hại.
- Ví dụ: Lực ma sát giữa đế giày, dép và mặt đường là có hại, lực ma sát giữa đầu viên phấn với mặt bảng là có lợi.
Câu 8: a) Áp lực là gì? Lấy ví dụ?
b) Định nghĩa áp suất ? Viết công thức tính áp suất , nêu rõ đơn vị và ký hiệu các chữ trong công thức.
Đáp án:
a) – Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Ví dụ: Lực của lọ hoa tác dụng vào mặt bàn là áp lực.
b)- Định nghĩa : Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép 
 Công thức: 
 Trong đó : F là áp lực (N) 
 p là áp suất ( N/m2 hay Pa) 
 S là diện tích bị ép ( m2 ) 
Câu 9: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào 
Đáp án :
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố :
 - Độ lớn của lực tác dụng lên vật 
 - Diện tích bề mặt tiếp xúc với vật. 
 Câu 10: a, Viết công thức tính áp suất chất lỏng, giải thích các kí hiệu và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức? Có nhận xét gì về phương tác dụng của áp suất trong chất lỏng và áp suất của chất rắn?
 b, Nêu đặc điểm của bình thông nhau.
Đáp án:
a) - Công thức tính áp suất chất lỏng : p = d.h
Trong đó: h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m)
 d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
 p là áp suất chất lỏng ( N/m2 hoặc pa)
- Áp suất chất rắn tác dụng theo một phương còn áp suất chất lỏng tác dụng theo mọi phương.
 b) Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
Câu 11: a) Trái Đất và mọi vật trên trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất nào?
b) Hãy nêu độ lớn của áp suất khí quyển?
Đáp án:
a) Trái Đất và mọi vật trên trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
b) Áp suất của khí quyển băng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô – ri – xe – li, do đó người ta thường dùng mmHg làm dơn vị đo áp suất khí quyển.
Câu 12: Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào? Viết công thức tính lực đẩy Ác – si - mét, nêu rõ kí hiệu các đại lượng trong công thức.
Đáp án:
* Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có:
 - Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên 
 - Độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ 
 * Công thức: FA = d .V 
 Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3).
 V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
 FA là lực đẩy ác – si - met (N). 
Câu 13: Hãy nêu điều kiện để một vật nổi, chìm, lơ lửng trong chất lỏng? Viết công thức tính lực đẩy Ác – si – Mét khi vật nổi trên mặt chất lỏng?
Đáp án:
- P là trọng lượng của vật, FA là lực đẩy Ác – si – mét.
+ Vật chìm xuống khi: FA < P
+ Vật nổi lên khi: FA > P
+ Vật lơ lửng khi: FA = P
- Công thức: FA = d. v
Trong đó: FA là lực đẩy Ác – si – mét (N); d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng(m3)
Câu 14: a)Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học, nêu rõ các kí hiệu và đơn vị các đại lượng trong công thức.
b) Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Đáp án:
a) - Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển rời. 
- Công thức : A = F . s 
 Trong đó: F là lực tác dụng vào vật (N).
 s là quãng đường vật dịch chuyển (m).
 A là công của lực F (J) 
b) Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố.
- Lực tác dụng vào vật.
- Quãng đường vật di chuyển.
Câu 15 Phát biểu nội dung định luật về công 
Đáp án:
- Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại 
Câu 12: Công suất cho ta biết điều gì ? Viết công thức tính công suất, giải thích các kí hiệu và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức
Đáp án:
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất: 	Trong đó: A là công thực hiện được (J)
 t là thời gian thực hiện công A (s)
 P là công suất (J/s hay W)
II. BÀI TẬP
Bài 1 
 Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 75m trong 15s, xuống hết dốc xe đi tiếp đoạn đường nằm ngang dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên quãng đường dốc và trên cả quãng đường.
 Bài 2
 Để đưa một vật có trọng lượng P = 350N lên cao theo phương thẳng đứng bằng 1ròng rọc động, người công nhân phải kéo đầu dây đi một đoạn 6m.
 a, Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên.
 b, Tính công nâng vật lên.
Bài 3: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước 
 a) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng.
 b) Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm A ở cách đáy thùng 0,4m. Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10 000N/m3.
 A h = 1,2m
 h’=0,4m
Bài 4: 
 Một viên bi thả lăn xuống một cái dốc dài 1,2m hết 0,5s. khi hết dốc bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 3m trong 1,5s. tính vận tốc trung bình của viên bi trên cả hai quãng đường đó. 
Bài 5: Thể tích của một miếng sắt là . Tính lực đẩy Ác- si – mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu? Nếu miếng sắt được nhúng chìm ở độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ác- si – mét có thay đổi không? tại sao
Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/. Của rượu là 8000 N/
Bài 6: Một đầu tàu hoả kéo toa xe với một lực F = 5 000N làm toa xe đi được 1 000m. 
Tính công của lực kéo đầu tàu?
Bài 7: Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 2000N . Tỉ xích là: 1cm ứng với 500N.
Bài 8. 
 Một người nặng 60 kg, diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân với mặt đất là 200 cm2 . Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng cả hai chân lên mặt đất.
Bài 9 
Người ta dùng một cần cẩu để nâng 1 thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện trong trường hợp này?
ĐÁP ÁN BÀI TẬP
Bài tập 1
Tóm tắt 
s1 =75m Giải
t1 = 15s Vận tốc trung bình người đi xe đạp trên quãng đường dốc là
s2 =50m vtb1= = 5(m/s) 
t2 =20s	 Vận tốc trung bình người đi xe đạp trên cả quãng đường là.
vtb1 =?, vtb =? vtb = = » 3,6 (m/s) 
Bài tập 2 
Tóm tắt Giải
P = 350N a, Kéo vật lên nhờ ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng vật.
l = 6m	 F = .350 = 175(N) 
 a, F =? ; h =? Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực phải thiệt hai lần về đường đi
b, A =?	 ( theo định luật về công) nghĩa là muốn nâng vật lên độ cao h thì phải kéo đầu dây đi một đoạn l = 2.h
 l = 2.h = 6 => h = 6/2 = 3(m) 
 b, Công nâng vật lên là.
 A = P.h = 350.3 = 1050(J) 
 Đáp Số: a) F = 175N; l = 3m ; b) 1050J 
Bài 3: 
Tóm tắt 
h = 1,2m
h’ = 0,4m
d = 10 000N/m3
a) P = ?
b) PA = ? 
 Giải
a) Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là: 
 P = d . h = 10 000 . 1,2 = 12 000 (N/m2) 
b) Chiều cao của cột nước tính từ điểm A lên mặt nước là: 
 hA = h – h’= 1,2 – 0,4 = 0,8 (m) 
Áp suất của nước tác dụng lên điểm A là:
 PA = d . hA = 10 000 . 0,8 = 8 000 (N/m2) 
 Đáp số: a) P = 10 000N/m2; PA = 8 000 N/m2 
Bài 4: 
Tóm tắt 
S1 = 1,2m
t1= 0,5s
S2 = 3m
t2 = 1,5s 
vtb = ?
 Giải
Vận tốc trung bình của viên bi trên cả hai quãng đường là:
Áp dụng công thức: vtb = = 
 vtb = =2,1( m/ s) 
 Đáp số: 2,1 m / s 
Bài 5:
Tóm tắt: 
v = 2
 dn = 10 000N/m3
 dr = 8 000N/m3
 FAn = ?
 FAr = ?
Giải thích?
 Giải
*Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước là: FAn = dn .V = 10 000. 0,002 = 20 (N) 
*Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong rượu là: FAr = dr. V = 8 000. 0,002 = 16(N) 
* Giải thích: Từ công thức --> lực đẩy phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ mà không phụ thuộc vào độ sâu. Vậy lực đẩy Ác- si - mét không thay đổi 
 Đáp số: 20N ; 16N
Bài 6: 
Tóm tắt: (0,5đ)
 F = 5 000N 
s = 1 000m 
A = ?
 Giải: Công của lực kéo đầu tàu là: A = F.s 
 = 5 000.1 000 = 5 000 000 (J) 
 Đáp số: 5 000 000J
O
TLX
500N
Bài 7: 
- Biểu diễn đúng: Phương, chiều, cường độ cho 
- Diễn tả đúng các yếu tố : 
+ Điểm đặt: O
+ Phương thẳng đứng
+ chiều hướng xuống dưới 
+ Cường độ P = 2000N 
Bài 8: 
Tóm tắt 
m = 60 kg =>P = 600N
S1 = 200cm2 = 0,02 m2
P =? 
 Giải:
 Khi đứng cả hai chân thì diện tích bị ép là:
 S = 2.S1 = 2.0,02 = 0,04 ( m2 ) 
 Vì trọng lượng của người bằng áp lực của người lên sàn nhà nên áp suất khi đó là: 
 P = = = 15 000 (N/m2) 
 Đáp số : 15000 N/m2 

Tài liệu đính kèm:

  • docON TAP LY 8 HAY.doc