Bài giảng môn Tin học 8 - Chủ đề 5: Câu lệnh điều kiện - Năm học 2022-2023

Bài giảng môn Tin học 8 - Chủ đề 5: Câu lệnh điều kiện - Năm học 2022-2023

Giới thiệu Chủ đề/Bài học:

Với chủ đề này giúp các em hiểu:

+ Khái niệm về bài toán và xác định bài toán

+ Quá trình giải bài toán trên máy tính

+ Thuật toán và cách thức mô tả thuật toán

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

a./ Kiến thức:

-Biết sự cần thiết của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình.

-Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện.

-Hiểu cấu rẽ nhánh có 2 dạng: Dạng thiếu và dạng đủ.

-Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thực hiện cấu trúc rẽ nhánh.

b./ Kỹ năng:

-Vận dụng cấu trúc rẽ nhánh trong một số bài toán, thuật toán.

-Viết được câu lệnh điều kiện trong lập trình Pascal.

c. Thái độ: Học tập nghiêm túc, chuyên cần, hợp tác, phối hợp cùng giáo viên, bạn bè nâng cao trình độ kiến thức, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.

- Có ý thức tự giác cao và có tính thần giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.

- Yêu thích môn Tin học và hình thành ý thức vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn cuộc sống.

 

docx 17 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tin học 8 - Chủ đề 5: Câu lệnh điều kiện - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/ 11/2022
Chủ đề: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tổng số tiết:5 ; từ tiết: 24 đến tiết: 28
Giới thiệu Chủ đề/Bài học: 
Với chủ đề này giúp các em hiểu:
+ Khái niệm về bài toán và xác định bài toán
+ Quá trình giải bài toán trên máy tính
+ Thuật toán và cách thức mô tả thuật toán
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a./ Kiến thức:
-Biết sự cần thiết của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình.
-Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện.
-Hiểu cấu rẽ nhánh có 2 dạng: Dạng thiếu và dạng đủ.
-Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thực hiện cấu trúc rẽ nhánh.
b./ Kỹ năng: 
-Vận dụng cấu trúc rẽ nhánh trong một số bài toán, thuật toán.
-Viết được câu lệnh điều kiện trong lập trình Pascal.
c. Thái độ: Học tập nghiêm túc, chuyên cần, hợp tác, phối hợp cùng giáo viên, bạn bè nâng cao trình độ kiến thức, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
- Có ý thức tự giác cao và có tính thần giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
- Yêu thích môn Tin học và hình thành ý thức vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn cuộc sống.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh: 
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề:
+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:
+Biết cách vận dụng kiến thức đã học và các nhu cầu cần thiết cho cuộc sống.
- Năng lực hợp tác và năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng công nghệ thông tin..
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- Phòng máy, Tivi,... phục vụ cho dạy và học lý thuyết và thực hành.
 2. Học sinh:
- Hệ thống kiến thức cũ có liên quan.
- Bảng nhóm: dùng để mô tả ngắn gọn sản phẩm của nhóm.
- Chuẩn bị nội dung chủ đề mới.
- Đồ dùng học tập, tập vở, bút, sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động I: Tình huống xuất phát/Khởi động (Dự kiến thời lượng 5’)
- Mục tiêu hoạt động: Giới thiệu chung các nội dung cần tìm hiểu, khơi gợi hứng thú, tìm hiểu, khám phá kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Giới thiệu về nội dung cần tìm hiểu, lịch sử phát triển của thông tin, ứng dụng của tin hoc. Giới thiệu nội dung bài học. 
-1. HOẠT ĐỘNG PHỤ THUỘC VÀO ĐIỀU KIỆN
-2. ĐIỀU KIỆN VÀ PHÉP SO SÁNH
-3. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH
-4. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Các thành phần chính của chủ đề:
-1. HOẠT ĐỘNG PHỤ THUỘC VÀO ĐIỀU KIỆN
-2. ĐIỀU KIỆN VÀ PHÉP SO SÁNH
-3. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH
-4. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Hoạt động II: Hình thành kiến thức (Dự kiến thời lượng 85’)
1. Nội dung 1 (Dự kiến thời lượng 20’)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện.
Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
a.Nội dung 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Trình bày hình ảnh minh họa, đặt các tình huống, vấn đề cần tìm hiểu, khám phá, giải quyết:
Ví dụ: 
-Mỗi sáng, thức dậy, vệ sinh cá nhân, đến trường và vào lớp học, 
-Long thường đi đá bóng cùng các bạn vào sáng chủ nhật hàng tuần.
Ví dụ: 
-Nếu em bị ốm, em sẽ không thể tập thể dục buổi sáng.
-Nếu trời không mưa vào ngày chủ nhật, Long đi đá bóng; ngược lại, Long sẽ ở nhà giúp bố dọn dẹp nhà cửa.
Xét ví dụ sau:
Điều kiện
Kiểm tra
Kết quả
Hoạt động tiếp theo
Trời mưa?
Long nhìn ra ngoài trời và thấy trời mưa
Đúng
Long ở nhà (không đi đá bóng)
Em bị ốm?
Buổi sáng thức dậy, em thấy mình hoàn toàn khỏe mạnh
Sai
Em tập thể dục buổi sáng như thường lệ
Em nhận xét về các hoạt động trên?
Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện là gì?
Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
a.Nội dung 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
-Các hoạt động được thực hiện tuần tự theo thói quen hoặc theo kế hoạch đã được xác định trước
- Các hoạt động xảy ra tùy theo điều kiện cụ thể
* Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện là hoạt động xảy ra tùy theo điều kiện cụ thể.
* Khi kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thỏa mãn, còn khi kết quả kiểm tra sai, ta nói điều kiện không thỏa mãn
Ví dụ: 
-Nếu nháy nút Close ở góc trên bên phải cửa sổ trên màn hình máy tính thì cửa sổ sẽ được đóng lại.
-Nếu X>5 thì in giá trị của X ra màn hình.
-Nếu nhấn phím Pause/Break thì chương trình sẽ bị ngừng
2. Nội dung 2 (Dự kiến thời lượng 20 )
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu Điều kiện và phép so sánh.
Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
b.Nội dung 2. Điều kiện và phép so sánh:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
- Ví dụ 1: Chương trình in ra màn hình có giá trị lớn hơn trong số hai giá trị của các biến a và b. Khi đó giá trị của biến a hoặc b được in ra phụ thuộc vào phép so sánh a > b là đúng hay sai.
- Ta thường sử dụng các kí hiệu toán học nào để so sánh?
- Phép so sánh cho kết quả như thế nào?
Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
2. Điều kiện và phép so sánh:
Ví dụ 1:
Thuật toán:
Nếu a>b, in giá trị của biến a ra màn hình; ngược lại, in giá trị của biến b ra màn hình ;
- Để so sánh ta thường sử dụng các kí hiệu toán học như: 
, =, ≠, ≤, ≥.
(Trong pascal: >, =, )
- Phép so sánh cho kết quả đúng (điều kiện được thỏa mãn); ngược lại, sai (điều kiện không được thỏa mãn)
3. Nội dung 3 (Dự kiến thời lượng 25’)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu Cấu trúc rẽ nhánh. Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
c.Nội dung 3. Cấu trúc rẽ nhánh:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
- Ví dụ 2: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung như sau: nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100.000 đồng, khách hàng sẽ được giảm 30% tổng số tiền phải thanh toán. Hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách. 
- Ví dụ 3: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung như sau: nếu mua sách với tổng số tiền từ 100.000 đồng trở lên, khách hàng sẽ được giảm 30% tổng số tiền phải thanh toán. Ngược lại, những khách hàng mua với tổng số tiền không đến 100.000 đồng sẽ chỉ giảm 10%. Hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách. 
- Trong NNLT, cấu trúc rẽ nhánh có mấy dạng? Đó là những dạng nào ?
- Trong ngôn ngữ lập trình, các cấu trúc rẽ nhánh được thể hiện bằng câu lệnh gì?
Phương thức tổ chức hoạt động học tập:
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm nguyên cứu giải đáp các vấn đề để hình thành kiến thức
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) và đưa ra đáp án, kết quả chuẩn nhất cho nội dung trên.
c.Nội dung 3. Cấu trúc rẽ nhánh:
Ví dụ 2: Thuật toán:
Bước 1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách.
Bước 2: Nếu T ≥ 100000, số tiền phải thanh toán là 70% x T.
Bước 3: in hóa đơn
*Nếu đúng thì thực hiện công việc (câu lệnh 1), ngoài ra sai bỏ qua câu lệnh 1.
Ví dụ 3: Thuật toán:
Bước 1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách.
Bước 2: Nếu T ≥ 100000, số tiền phải thanh toán là 70% x T; Ngược lại, số tiền phải thanh toán là 90% x T.
Bước 3: in hóa đơn
*Nếu đúng thì thực hiện công việc (câu lệnh 1), ngoài ra sai thực hiện công việc (câu lệnh 2).
@ Cấu trúc rẽ nhánh có 2 dạng:
-Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
-Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
*Lưu ý: Cấu trúc rẽ nhánh cho phép thay đổi thứ tự thực hiện tuần tự các bước trong thuật toán, giúp cho việc lập trình được linh hoạt hơn.
4. Nội dung 4 (Dự kiến thời lượng 20 )
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu Câu lệnh điều kiện.
Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
d.Nội dung 4. Câu lệnh điều kiện:
Trình các hình ảnh minh họa, đặt các tình huống, vấn đề cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
- Trong ngôn ngữ lập trình, các cấu trúc rẽ nhánh được thể hiện bằng câu lệnh gì?
- Ví dụ 4: Giả sử cần in ra màn hình số lớn hơn trong hai số a và b:
- Ví dụ 5: Viết chươn ... es crt;
Var a,b: real;
Begin Clrscr;
Write(‘Nhap he so a: ‘); readln(a);
Write(‘Nhap he so b: ‘); readln(b);
If (a=0) and (b=0) then Write(‘PT co vo so nghiem’);
If (a=0) and (b0) then Write(‘Phuong trinh vo nghiem’);
If (a0) then Write(‘PT co nghiem: x= ‘, -b/a);
Readln; End.
Program Chan_le;
Uses crt;
Var a: integer;
Begin
 Write(‘Nhap so a= ‘); Readln(a);
 If a mod 2= 0 then writeln(a, ‘ la so chan’) 
 else
 writeln(a, ‘ la so le’);
Readln;
End.
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN (SỐ 2)
THỜI GIAN: 15 PHÚT
THỰC HÀNH
I./ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Chủ đề sử dụng biến và hằng trong chương trình
- Từ bài toán đến chương trình
- Câu lệnh điều kiện
b. Kỹ năng:
-Trình bày, giải đáp các yêu cầu trong bài tập kiểm tra.
c. Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực khi làm bài.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
-Năng lực tự giải quyết vấn đề
-Năng lực tư duy sáng tạo
II. BẢNG MÔ TẢ MA TRẬN ĐỀ
III. ĐỀ KIỂM TRA:
TRƯỜNG THCS TAM QUAN BẮC
Họ và tên : ........................................	
Lớp : 8A...
BỘ ĐỀ 1
HỌC KỲ 1- Năm học : 2022 -2023
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN ( SỐ 2)
Môn: Tin học 8
Thời gian làm bài : 15 phút
Điểm 
 Lời phê của giáo viên 
ĐỀ I
Thực hành: 
Em hãy viết chương trình in ra kết quả giá trị tuyệt đối của số x bất kì. Lưu chương trình vào máy Hovaten.pas	
..........................................................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS TAM QUAN BẮC
Họ và tên : ........................................	
Lớp : 8A...
BỘ ĐỀ 1
HỌC KỲ 1- Năm học : 2022 -2023
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN ( SỐ 2)
Môn: Tin học 8
Thời gian làm bài : 15 phút
Điểm 
 Lời phê của giáo viên 
ĐỀ II
Thực hành: 
Viết chương trình XetLenLop dựa trên điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 5 hay nhỏ hơn 5. Lưu chương trình vào máy Hovaten.pas	
..........................................................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS TAM QUAN BẮC
Họ và tên : ........................................	
Lớp : 8A...
BỘ ĐỀ 2
HỌC KỲ 1- Năm học : 2022 -2023
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN ( SỐ 2)
Môn: Tin học 8
Thời gian làm bài : 15 phút
Điểm 
 Lời phê của giáo viên 
ĐỀ I
 Thực hành: 
Viết chương trình tìm nghiệm của phương trình: a*x + b = 0
 Lưu chương trình vào máy Hovaten.pas
..........................................................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS TAM QUAN BẮC
Họ và tên : ........................................	
Lớp : 8A...
BỘ ĐỀ 2
HỌC KỲ 1- Năm học : 2022 -2023
ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN ( SỐ 2)
Môn: Tin học 8
Thời gian làm bài : 15 phút
Điểm 
 Lời phê của giáo viên 
ĐỀ II
Thực hành:
Viết chương trình nhập vào 1 số nguyên bất kì và in ra kết quả số đó là số chẳn hay lẻ.
Lưu chương trình vào máy Hovaten.pas
..........................................................................................................................................................................
IV. Đáp án và hướng dẫn chấm
BỘ ĐỀ 1 
Viết chương trình in ra kết quả giá trị tuyệt đối của số x bất kì.
Viết chương trình XetLenLop dựa trên điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 5 hay nhỏ hơn 5.
Program Tri_tuyet_doi;
Uses crt;
Var x:real;
Begin Clrscr;
Write(‘Hay nhap so X= ‘);
readln(x);
If x<0 then x:= -x;
Writeln(‘Tri tuyet doi cua x = ‘, x);
Readln;
End.
Program Xetlenlop ;
Uses CRT ;
Var DTB: real ;
Begin Clrscr ;
Write(‘Nhap DTB: ’) ; 
Readln(DTB);
If DTB >= 5 then writeln (‘Duoc len lop’) 
 else writeln (‘ O lai lop ’) ;
Readln ;
End.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
( Chú ý: Học sinh có thể giải theo cách khác, đúng ở câu nào thì đánh giá tối đa điểm câu đó)
BỘ ĐỀ 2 
Viết chương trình tìm nghiệm của phương trình:
a*x + b = 0
Viết chương trình nhập vào 1 số nguyên bất kì và in ra kết quả số đó là số chẳn hay lẻ.
Program Tim_x;
Uses crt;
Var a,b: real;
Begin Clrscr;
Write(‘Nhap he so a: ‘); readln(a);
Write(‘Nhap he so b: ‘); readln(b);
If (a=0) and (b=0) then Write(‘PT co vo so nghiem’);
If (a=0) and (b0) then Write(‘PT vo nghiem’);
If (a0) then Write(‘PT co nghiem: x= ‘, -b/a);
Readln; End.
Program Chan_le;
Uses crt;
Var a: integer;
Begin Clrscr;
 Write(‘Nhap so a= ‘); 
 Readln(a);
 If a mod 2= 0 then writeln(a, ‘ la so chan’) 
 else writeln(a, ‘ la so le’);
Readln;
End.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
( Chú ý: Học sinh có thể giải theo cách khác, đúng ở câu nào thì đánh giá tối đa điểm câu đó)
V. Thống kê kết quả 
TT
Lớp
Sĩ số
Kém
Yếu
TB
Khá
Giỏi
TB trở lên
0.0 đến < 3.5
3.5 đến < 5.0
5.0 đến < 6.5
6.5 đến < 8.0
8.0 đến 10.0
5.0 đến 10.0
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
1
8a1
2
8a2
3
8a3
4
8a4
5
8a5
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm 
.
.
//////////////////////////////THE END. //////////////////////////////////
Phiếu học tập 1
Họ và tên Lớp8a Nhóm.
Câu hỏi?
Trả lời:
Nêu kí hiệu các phép so sánh trong Pascal?
Kí hiệu phép so sánh trong Pascal:
>, =, 
Trình bày sơ đồ cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu?
*Nếu đúng thì thực hiện công việc (câu lệnh 1), ngoài ra sai bỏ qua câu lệnh 1.
Trình bày sơ đồ cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ?
*Nếu đúng thì thực hiện công việc (câu lệnh 1), ngoài ra sai thực hiện công việc (câu lệnh 2).
Trình bày cú pháp câu lệnh điều kiện dạng thiếu? Ý nghĩa câu lệnh?
Ví dụ?
Cú pháp câu lệnh điều kiện dạng thiếu
IF then ;
*Ý nghĩa của câu lệnh điều kiện dạng thiếu:
Chương trình kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện đúng, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khóa then. Ngoài ra, câu lệnh đó bị bỏ qua
Ví dụ: If a > 5 then write(‘So da nhap khong hop le!’) ;
Trình bày cú pháp câu lệnh điều kiện dạng đủ? Ý nghĩa câu lệnh?
Ví dụ?
Cú pháp câu lệnh điều kiện dạng đủ:
If then Else ;
*Ý nghĩa các câu lệnh của cấu trúc dạng đủ:
Chương trình kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau từ khóa then. Ngoài ra, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 2 
Ví dụ: If b0 then x:=a/b
 else write(‘mau so bang 0, khong chia duoc’);
PHIẾU HỌC TẬP 2
Chọn đáp án đúng
Câu hỏi:
Đáp án:
Câu 1. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu có dạng:
a./ If Then ;
b./ If Then ;
c./ If Then Else ;
d./ If Then Else ;
B
Câu 2. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ có dạng:
a./ If Then ;
b./ If Then ;
c./ If Then Else ;
d./ If Then Else ;
D
Câu 3. Các câu lệnh Pascal nào sau đây được viết đúng: 
   A. If x:= 5 then a = b; 	B. If x > 4; then a:= b; 
   C. If x > 4 then a:=b else m:=n; 	D. If x > 4 then a:=b; else m:=n;
C
Câu 4. Phát biểu nào sau đây có thể lấy làm biểu thức điều kiện trong PASCAL? 
   A. A:= B 	B. A > B 	C. N mod 100 	D. “A nho hon B”
B
Câu 5. Ta có 2 lệnh sau: 
   x:= 8;
   If x>5 then x := x +1;
   Giá trị của x là bao nhiêu?
   A. 5 	B. 9 	C. 8 	D. 6 
B
Câu 6. Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau:
 a:=3; b:=5;
If a < b then c := a + b;
Hãy xác định giá trị của c?
a./ c = 3 b./ c = 5 c./ c = 8. d./ Không xác định.
C
Câu 7. Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau:
 a:= 3; b:=5;
If a > b then c := a + b.
Hãy xác định giá trị của C?
a./ c = 3; b./ c = 5; c./ c = 8; d./ Không xác định.
D
Câu 8. Cho đoạn chương trình sau:
a:= 3; b:= 5;
If a + b >= 8 then c := a - b;
Hãy xác định giá trị của c?
a./ c := -2; b./ c = 2; c./ c = 8; d./ Không xác định.
A
Câu 9. Cho đoạn chương trình sau:
a:= 3; b:= 5;
If a+b <8 then c:= a-b else c:= b-a
Xác định giá trị của c?
a./ c:= -2 b./ c:= 2 ; c./ c= 3 ; d./ Không xác định.
B
Câu 10. Cho sơ đồ khối sau:
S
Đ
Nhập a, b
Nếu a>b
Ghi ra b
Ghi ra a
Những lệnh Pascal nào mô tả sơ đồ trên:
a./ Readln (a, b) If a>b then writeln (a) Else writeln (b)
b./ Readln (a,b); If a>b then writeln (a); Else writeln (b);
c./ Readln (a, b); If a>b then writeln (a) Else writeln (b);
d./ Readln (a,b); If a>b then writeln (b) Else writeln (a);
C
Câu 11. Cho sơ đồ khối sau:
Những lệnh Pascal nào mô tả sơ đồ trên:
a./ a := 5; If a>0 then a:=a + 5 Else a:=a - 5;
b./ a:=5 ; If a>0 then a:=a + 5; Else a:=a - 5 ;
c./ a := 5; If a>0 then a:=a + 5 Else a:=a - 5
d./ a:=5 ; If a>0 then a:=a - 5; Else a:=a + 5 ;
A
Phiếu học tập 3
Viết chương trình in ra kết quả giá trị tuyệt đối của số x bất kì.
Viết chương trình XetLenLop dựa trên điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 5 hay nhỏ hơn 5.
Program Tri_tuyet_doi;
Uses crt;
Var x:real;
Begin Clrscr;
Write(‘Hay nhap so X= ‘); readln(x);
If x<0 then x:= -x;
Writeln(‘Tri tuyet doi cua x = ‘, x);
Readln;
End.
Program Xetlenlop ;
Uses CRT ;
Var DTB: real ;
Begin Clrscr ;
Write(‘Nhap DTB: ’) ; Readln(DTB);
If DTB >= 5 then writeln (‘Duoc len lop’) 
 else writeln (‘ O lai lop ’) ;
Readln ;
End.
Phiếu học tập 4
Viết chương trình tìm nghiệm của phương trình:
a*x + b = 0
Viết chương trình nhập vào 1 số nguyên bất kì và in ra kết quả số đó là số chẳn hay lẻ.
Program Tim_x;
Uses crt;
Var a,b: real;
Begin Clrscr;
Write(‘Nhap he so a: ‘); readln(a);
Write(‘Nhap he so b: ‘); readln(b);
If (a=0) and (b=0) then Write(‘PT co vo so nghiem’);
If (a=0) and (b0) then Write(‘Phuong trinh vo nghiem’);
If (a0) and (b0) then Write(‘PT co nghiem: x= ‘, -b/a);
Readln; End.
Program Chan_le;
Uses crt;
Var a: integer;
Begin
 Write(‘Nhap so a= ‘); Readln(a);
 If a mod 2= 0 then writeln(a, ‘ la so chan’) 
 else
 writeln(a, ‘ la so le’);
Readln;
End.
KIỂM TRA 15 PHÚT THỰC HÀNH 
I.MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh trong quá trình học, tìm hiểu những lệch lạc, sai lệch kiến thức để bổ sung điều chỉnh trong quá trình giảng dạy tiếp theo.
II.ĐỀ KIỂM TRA
1/ Viết chương trình nhập một số nguyên bất kì từ bàn phím và in ra kết quả đó là số lẻ hay số chẵn.
2/ Lưu chương trình vừa thực hiện: D:\ 8A...\tên học sinh 	
III.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Program ct;
Uses crt;
var a : integer;
2 đ
begin
 write(' Nhap so a='); 
 readln(a);
2 đ
 if a mod 2=0 then writeln(a ,‘la so chan’) 
	else writeln(a,’la so le ’);
4 đ
readln
end.
1đ
Lưu kết quả theo yêu cầu : 1 đ
IV.THỐNG KÊ KẾT QUẢ KIỂM TRA:
K.LỚP
S.Số
0-Dưới 2
2-Dưới 3.5
3.5_ Dưới 5
5-dưới 6.5
6.5-dưới 8
8,0-10,0
TB trở lên
Ghi 
chú
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A6
8A7
8A8
VI.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_giang_mon_tin_hoc_8_chu_de_5_cau_lenh_dieu_kien_nam_hoc.docx