Ví dụ 9: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O.
Phần 2: Tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy hoàn toàn thì
thể tích khí CO2 (đktc) thu được làBook.Key.To – Download Ebook Free.!!!
A. 1,434 lít. B. 1,443 lít. C. 1,344 lít. D. 0,672 lít.
Hướng dẫn giải
Phần 1: Vì anđehit no đơn chức nên
Theo bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng ta có:
n n 0,06 C C (A) (phÇn 2) mol.
nCO (A) 2 = 0,06 mol
VCO2 = 22,40,06 = 1,344 lít. (Đáp án C)
Ví dụ 10: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ
cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối
lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là
A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D.6,01%.
Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! 10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC Phương pháp 1 ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản ứng”. Cần lưu ý là: không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng cũng như phần chất có sẵn, ví dụ nước có sẵn trong dung dịch. Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các cation kim loại và anion gốc axit. Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m. A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam. Hướng dẫn giải Các phản ứng khử sắt oxit có thể có: 3Fe2O3 + CO ot 2Fe3O4 + CO2 (1) Fe3O4 + CO ot 3FeO + CO2 (2) FeO + CO ot Fe + CO2 (3) Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. B 11,2 n 0,5 22,5 mol. Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B: 44x + 28(0,5 x) = 0,5 20,4 2 = 20,4 nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng. Theo ĐLBTKL ta có: mX + mCO = mA + 2CO m m = 64 + 0,4 44 0,4 28 = 70,4 gam. (Đáp án C) Ví dụ 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu? A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol. Hướng dẫn giải Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140 oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O. Theo ĐLBTKL ta có 2H O ete m m m 132,8 11,2 21,6 rîu gam 2H O 21,6 n 1,2 18 mol. Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,2 0,2 6 mol. (Đáp án D) Nhận xét: Chúng ta không cần viết 6 phương trình phản ứng từ rượu tách nước tạo thành 6 ete, cũng không cần tìm CTPT của các rượu và các ete trên. Nếu các bạn xa đà vào việc viết phương trình phản ứng và đặt ẩn số mol các ete để tính toán thì không những không giải được mà còn tốn quá nhiều thời gian. Ví dụ 3: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A. A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%. C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%. Hướng dẫn giải Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 2NO n 0,5 mol 3 2HNO NO n 2n 1 mol. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 2 23 NOd HNO m m m m 1 63 100 12 46 0,5 89 gam. 63 2 2d muèi h k.lo¹i Đặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có: 56x 64y 12 3x 2y 0,5 x 0,1 y 0,1 3 3Fe(NO ) 0,1 242 100 %m 27,19% 89 3 2Cu(NO ) 0,1 188 100 %m 21,12%. 89 (Đáp án B) Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam. Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! Hướng dẫn giải M2CO3 + 2HCl 2MCl + CO2 + H2O R2CO3 + 2HCl 2MCl2 + CO2 + H2O 2CO 4,88 n 0,2 22,4 mol Tổng nHCl = 0,4 mol và 2H O n 0,2 mol. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 23,8 + 0,436,5 = mmuối + 0,244 + 0,218 mmuối = 26 gam. (Đáp án C) Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO3 có trong A là A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%. Hướng dẫn giải o o o 2 t 3 2 t 3 2 2 2 t 2 2 2 2 2 2 (A ) (A) h B 3 KClO KCl O (1) 2 Ca(ClO ) CaCl 3O (2) 83,68 gam A Ca(ClO ) CaCl 2O (3) CaCl CaCl KCl KCl 2O n 0,78 mol. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA = mB + 2O m mB = 83,68 320,78 = 58,72 gam. Cho chất rắn B tác dụng với 0,18 mol K2CO3 Hỗn hợp B 2 2 3 3 (B) (B) CaCl K CO CaCO 2KCl (4) 0,18 0,18 0,36 mol KCl KCl hỗn hợp D ( B) 2 KCl B CaCl (B)m m m 58,72 0,18 111 38,74 gam ( D )KCl KCl (B) KCl (pt 4) m m m 38,74 0,36 74,5 65,56 gam Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! ( A ) ( D )KCl KCl 3 3 m m 65,56 8,94 gam 22 22 (B) (A)KCl pt (1) KCl KCl m = m m 38,74 8,94 29,8 gam. Theo phản ứng (1): 3KClO 29,8 m 122,5 49 gam. 74,5 3KClO (A ) 49 100 %m 58,55%. 83,68 (Đáp án D) Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. A. C8H12O5. B. C4H8O2. C. C8H12O3. D. C6H12O6. Hướng dẫn giải 1,88 gam A + 0,085 mol O2 4a mol CO2 + 3a mol H2O. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 2 2CO H O m m 1,88 0,085 32 46 gam Ta có: 444a + 183a = 46 a = 0,02 mol. Trong chất A có: nC = 4a = 0,08 mol nH = 3a2 = 0,12 mol nO = 4a2 + 3a 0,0852 = 0,05 mol nC : nH : no = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5 Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203. (Đáp án A) Ví dụ 7: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este. A. CH3COO CH3. B. CH3OCOCOOCH3. C. CH3COOCOOCH3. D. CH3COOCH2COOCH3. Hướng dẫn giải R(COOR)2 + 2NaOH R(COONa)2 + 2ROH 0,1 0,2 0,1 0,2 mol R OH 6,4 M 32 0,2 Rượu CH3OH. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! meste + mNaOH = mmuối + mrượu mmuối meste = 0,240 64 = 1,6 gam. mà mmuối meste = 13,56 100 meste meste = 1,6 100 11,8 gam 13,56 Meste = 118 đvC R + (44 + 15)2 = 118 R = 0. Vậy công thức cấu tạo của este là CH3OCOCOOCH3. (Đáp án B) Ví dụ 8: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3, B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3. D. Cả B, C đều đúng. Hướng dẫn giải Đặt công thức trung bình tổng quát của hai este đơn chức đồng phân là RCOOR . RCOOR + NaOH RCOONa + ROH 11,44 11,08 5,56 gam Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: MNaOH = 11,08 + 5,56 – 11,44 = 5,2 gam NaOH 5,2 n 0,13 mol 40 RCOONa 11,08 M 85,23 0,13 R 18,23 R OH 5,56 M 42,77 0,13 R 25,77 RCOOR 11,44 M 88 0,13 CTPT của este là C4H8O2 Vậy công thức cấu tạo 2 este đồng phân là: HCOOC3H7 và C2H5COOCH3 hoặc C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. (Đáp án D) Ví dụ 9: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O. Phần 2: Tác dụng với H2 dư (Ni, t o) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy hoàn toàn thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! A. 1,434 lít. B. 1,443 lít. C. 1,344 lít. D. 0,672 lít. Hướng dẫn giải Phần 1: Vì anđehit no đơn chức nên 2 2CO H O n n = 0,06 mol. 2CO C n n 0,06(phÇn 2) (phÇn 2) mol. Theo bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng ta có: C C (A)n n 0,06(phÇn 2) mol. 2CO (A) n = 0,06 mol 2CO V = 22,40,06 = 1,344 lít. (Đáp án C) Ví dụ 10: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D.6,01%. Hướng dẫn giải 0,04 mol hỗn hợp A (FeO và Fe2O3) + CO 4,784 gam hỗn hợp B + CO2. CO2 + Ba(OH)2 dư BaCO3 + H2O 2 3CO BaCO n n 0,046 mol và 2CO ( ) CO n n 0,046 molp. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mCO = mB + 2CO m mA = 4,784 + 0,04644 0,04628 = 5,52 gam. Đặt nFeO = x mol, 2Fe O3 n y mol trong hỗn hợp B ta có: x y 0,04 72x 160y 5,52 x 0,01 mol y 0,03 mol %mFeO = 0,01 72 101 13,04% 5,52 %Fe2O3 = 86,96%. (Đáp án A) MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 01. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam. Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! 02. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là A. 0,8 lít. B. 0,08 lít. C. 0,4 lít. D. 0,04 lít. 03. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là A. 61,5 gam. B. 56,1 gam. C. 65,1 gam. D. 51,6 gam. 04. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là A. 1,71 gam. B. 17,1 gam. C. 13,55 gam. D. 34,2 gam. 05. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2 ... 6.n) gam. dd muèi 2M 96 100 C% 14,18 2M 1016n M = 28.n n = 2 ; M = 56 là phù hợp vậy M là Fe. (Đáp án B) Ví dụ 2: Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị nào sau đây? A. 20%. B. 16%. C. 15%. D.13%. Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! Hướng dẫn giải Xét 1 mol CH3COOH: CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O 60 gam 40 gam 82 gam 3dd CH COOH 60 100 m gam x ddNaOH 40 100 m 400 gam 10 60 100 82 100 m 400 x 10,25 dd muèi gam. x = 15%. (Đáp án C). Ví dụ 3: (Câu 1 - Mã đề 231 - Khối A - TSCĐ 2007) Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg. Hướng dẫn giải Xét 1 mol M(OH)2 tham gia phản ứng M(OH)2 + H2SO4 MSO4 + 2H2O Cứ (M + 34) gam 98 gam (M + 96) gam 2 4dd H SO 98 100 m 490 gam 20 4dd MSO M 96 100 m M 34 490 27,21 M = 64 M là Cu. (Đáp án A) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%. Hướng dẫn giải Xét 1 mol hỗn hợp X, ta có: mx = XM = 7,2 gam. Đặt 2N n a mol , ta có: 28a + 2(1 a) = 7,2 a = 0,2 2N n 0,2 mol và 2H n 0,8 mol H2 dư. N2 + 3H2 oxt, t p 2NH3 Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! Ban đầu: 0,2 0,8 Phản ứng: x 3x 2x Sau phản ứng: (0,2 x) (0,8 3x) 2x nY = (1 2x) mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mX = mY YY Y m n M 7,2 1 2x 8 x = 0,05. Hiệu suất phản ứng tính theo N2 là 0,05 100 25% 0,2 . (Đáp án D) Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm một Anken và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua niken nung nóng được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là 100%). Công thức phân tử của anken là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Hướng dẫn giải Xét 1 mol hỗn hợp A gồm (a mol CnH2n và (1a) mol H2) Ta có: 14.n.a + 2(1 a) = 12,8 (1) Hỗn hợp B có M 16 14n (với n 2) trong hỗn hợp B có H2 dư CnH2n + H2 oNi , t CnH2n+2 Ban đầu: a mol (1a) mol Phản ứng: a a a mol Sau phản ứng hỗn hợp B gồm (1 2a) mol H2 dư và a mol CnH2n+2. tổng nB = 1 2a. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mA = mB BB B m n M 12,8 1 2a 16 a = 0,2 mol. Thay a = 0,2 vào (1) ta có 140,2n + 2(1 0,2) = 12,8 n = 4 anken là C4H8. (Đáp án C) Ví dụ 6: Oxi hóa C2H5OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất lỏng gồm CH3CHO, C2H5OH dư và H2O có M = 40 đvC. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là A. 25%. B. 35%. C. 45%. D. 55%. Hướng dẫn giải Xét 1 mol C2H5OH. Đặt a mol C2H5OH bị oxi hóa. Vậy a là hiệu suất của phản ứng oxi hóa rượu. C2H5OH + CuO ot CH3CHO + H2O + Cu Ban đầu: 1 mol Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! Oxi hóa: a mol a mol a mol Sau phản ứng: (1 a) mol C2H5OH dư a mol a mol 46(1 a) 44a 18a M 40 1 a a = 0,25 hay hiệu suất là 25%. (Đáp án A) Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có XM 12,4 . Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. YM có giá trị là A. 15,12. B. 18,23. C. 14,76. D. 13,48. Hướng dẫn giải Xét 1 mol hỗn hợp X mX = 12,4 gam gồm a mol N2 và (1 a) mol H2. 28a + 2(1 a) = 12,4 a = 0,4 mol 2H n 0,6 mol N2 + 3H2 oxt, t p 2NH3 (với hiệu suất 40%) Ban đầu: 0,4 0,6 Phản ứng: 0,08 0,60,4 0,16 mol Sau phản ứng: 0,32 0,36 0,16 mol Tổng: nY = 0,32 + 0,36 + 0,16 = 0,84 mol; Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY. Y 12,4 M 14,76 gam 0,84 . (Đáp án C) Ví dụ 8: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí O2, O3 có M 33 gam. Hiệu suất phản ứng là A. 7,09%. B. 9,09%. C. 11,09%. D.13,09%. Hướng dẫn giải 3O2 TL§ 2O3 Chọn 1 mol hỗn hợp O2, O3 ta có: 2O n a mol 3O n 1 a mol . 32a 48 1 a 33 2 15 a mol O 16 3O 15 1 n 1 mol 16 16 2O 1 3 3 n 16 2 32 bÞ oxi ho¸ mol Hiệu suất phản ứng là: 3 100 32 9,09% 3 15 32 16 . (Đáp án B) Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là A. Al. B. Ba. C. Zn. D. Mg. Hướng dẫn giải Xét 1 mol kim loại ứng với R (gam) tham gia phản ứng. 2R + nH2SO4 R2(SO4)n + nH2 Cứ R (gam) 2R 96n gam muèi 2 2R 96n 5R 2 R = 12n thỏa mãn với n = 2. Vậy: R = 24 (Mg). (Đáp án D) Cách 2: CHỌN ĐÚNG TỈ LỆ LƯỢNG CHẤT TRONG ĐẦU BÀI ĐÃ CHO Ví dụ 10: (Câu 48 - Mã đề 182 - khối A - TSĐH 2007) Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4. Hướng dẫn giải Đốt hỗn hợp gồm hiđrocacbon X gồm CxHy (1 mol) và O2 (10 mol ). CxHy + y x 4 O2 xCO2 + y 2 H2O 1 mol y x 4 mol x mol y 2 mol Hỗn hợp khí Z gồm x mol CO2 và y 10 x 4 mol O2 dư. ZM 19 2 38 2 2 co o n 1 n 1 Vậy: y x 10 x 4 8x = 40 y. x = 4, y = 8 thoả mãn đáp án C. Ví dụ 11: A là hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A với B ở cùng nhiệt độ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1:15) được hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín dung tích 2 2 CO O (n ) 44 6 38 (n ) 32 6 Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! không đổi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là toC và p atm. Sau khi đốt cháy A trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với 2 2CO H O V : V 7 : 4 đưa bình về toC. Áp suất trong bình sau khi đốt là p1 có giá trị là A. 1 47 p p. 48 B. p1 = p. C. 1 16 p p. 17 D. 1 3 p p. 5 Hướng dẫn giải Đốt A: CxHy + 2 y x O 4 xCO2 + 2 y H O 2 Vì phản ứng chỉ có N2, H2O, CO2 các hiđrocacbon bị cháy hết và O2 vừa đủ. Chọn x yC H n 1 nB = 15 mol 2O y 15 n x 3 4 5 p.ø mol. 2 2N O n 4n 12 mol y x 3 4 x : y 2 7 : 4 x = 7 3 ; y = 8 3 Vì nhiệt độ và thể tích không đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí, ta có: 1 p 7 3 4 3 12 47 p 1 15 48 1 47 p p. 48 (Đáp án A) Cách 3: CHỌN GIÁ TRỊ CHO THÔNG SỐ Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X hai hiđrocacbon A, B thu được 132.a 41 gam CO2 và 2 45a gam H O 41 . Nếu thêm vào hỗn hợp X một nửa lượng A có trong hỗn hợp X rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 2 165a gam CO 41 và 2 60,75a gam H O 41 . Biết A, B không làm mất mầu nước Br2. a) Công thức phân tử của A là A. C2H2. B. C2H6. C. C6H12. D. C6H14. b) Công thức phân tử của B là A. C2H2. B. C6H6. C. C4H4. D. C8H8. c) Phần trăm số mol của A, B trong hỗn hợp X là. A. 60%; 40%. B. 25%; 75%. C. 50%; 50%. D. 30%; 70%. Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! Hướng dẫn giải a) Chọn a = 41 gam. Đốt X 2CO 132 n 3 mol 44 và 2H O 45 n 2,5 mol 18 . Đốt 1 X A 2 2CO 165 n 3,75 mol 44 và 2H O 60,75 n 3,375 mol 18 . Đốt 1 A 2 thu được (3,75 3) = 0,75 mol CO2 và (3,375 2,5) = 0,875 mol H2O. Đốt cháy A thu được 2CO n 1,5 mol và 2H O n 1,75 mol . vì 2 2H O CO n n A thuộc loại ankan, do đó: n 2n 2 2 2 2 3n 1 C H O nCO n 1 H O 2 2 2 CO H O n n 1,5 n n 1 1,75 n = 6 A là C6H14. (Đáp án D) b) Đốt B thu được (3 1,5) = 1,5 mol CO2 và (2,5 1,75) = 0,75 mol H2O Như vậy C H n 1,5 1 n 0,75 2 1 công thức tổng quát của B là (CH)n vì X không làm mất mầu nước Brom nên B thuộc aren B là C6H6. (Đáp án B) c) Vì A, B có cùng số nguyên tử C (6C) mà lượng CO2 do A, B tạo ra bằng nhau (1,5 mol) nA = nB. %nA = %nB = 50%. (Đáp án C) Ví dụ 13: Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với m gam một hiđrocacbon D rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 2 275a gam CO 82 và 94,5a 82 gam H2O. a) D thuộc loại hiđrocacbon nào A. CnH2n+2. B. CmH2m2. C. CnH2n. D. CnHn. b) Giá trị m là A. 2,75 gam. B. 3,75 gam. C. 5 gam. D. 3,5 gam. Hướng dẫn giải a) Chọn a = 82 gam Đốt X và m gam D (CxHy) ta có: 2 2 CO H O 275 n 6,25 mol 44 94,5 n 5,25 mol 18 Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! C6H14 + 19 2 O2 6CO2 + 7H2O C6H6 + 15 2 O2 6CO2 + 3H2O Đốt D: x y 2 2 2 y y C H x O xCO H O 4 2 Đặt 6 14 6 6C H C H n n b mol ta có: 86b + 78b = 82 b = 0,5 mol. Đốt 82 gam hỗn hợp X thu được: 2CO n 0,5 6 6 6 mol 2H O n 0,5 7 3 5 mol Đốt cháy m gam D thu được: 2CO n 6,25 6 0,25 mol 2H O n 5,25 5 0,25 mol Do 2 2CO H O n n D thuộc CnH2n. (Đáp án C) b) mD = mC + mH = 0,25(12 + 2) = 3,5 gam. (Đáp án D) Ví dụ 14: X là hợp kim gồm (Fe, C, Fe3C), trong đó hàm lượng tổng cộng của Fe là 96%, hàm lượng C đơn chất là 3,1%, hàm lượng Fe3C là a%. Giá trị a là A. 10,5. B. 13,5. C. 14,5. D. 16. Hướng dẫn giải Xét 100 gam hỗn hợp X ta có mC = 3,1 gam, 3Fe C m = a gam và số gam Fe tổng cộng là 96 gam. 3C trong Fe C 12a m 100 96 3,1 180 a = 13,5. (Đáp án B) Ví dụ 15: Nung m gam đá X chứa 80% khối lượng gam CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65 % CaO. Tính hiệu suất phân hủy CaCO3. A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 70%. Hướng dẫn giải Chọn mX = 100 gam 3CaCO m 80 gam và khối lượng tạp chất bằng 20 gam. CaCO3 ot CaO + CO2 (hiệu suất = h) Phương trình: 100 gam 56 gam 44 gam Phản ứng: 80 gam 56.80 .h 100 44.80 .h 100 Book.Key.To – Download Ebook Free..!!! Khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung là 2X CO 44.80.h m m 100 100 . 56 80 45,65 44 80 h h 100 100 100 100 h = 0,75 hiệu suất phản ứng bằng 75%. (Đáp án B)
Tài liệu đính kèm: