Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 11 đến 15

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 11 đến 15

Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập

-Khi kéo nước từ dưới giếng lên, có nhận xét gì khi gàu còn gập trong nước và khi lên khỏi mặt nước?

Tại sao lại có hiện tượng đó ?

Hoạt động 2:Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (15)

-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo câu C1 và phát dụng cụ cho HS

-Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm rồi lần lượt trả lời các câu C1, C2

-GV giới thiệu về lực đẩy Acsimét

Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acimét (15ph)

-GV kể cho HS nghe truyền thuyết về Acimét và nói thật rõ là Acsimét đã dự đoán độ lớn lực đẩy Acsimét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

 

doc 12 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 11 đến 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần - Tiết 11
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
 8c.. 
Bài 10
Lực đẩy Ac-si-mét
 I.Mục tiêu
*Kiến thức: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimét, chỉ rõ các đặc điểm của lực này. 
 - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. 
*Kĩ năng: - Vận dụng giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp và giải các bài tập.
 -Làm thí nghiệm để xác định được độ lớn của lực đẩy Acsimét.
*Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm.
 II.Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và đọc trước bài.
2.Giáo viên: Giáo án.
 *Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 3 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng,1 bình tràn.
 III.Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức lớp: 8A 8B 8C 
B.Kiểm tra: Không kiểm tra.
C.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
-Khi kéo nước từ dưới giếng lên, có nhận xét gì khi gàu còn gập trong nước và khi lên khỏi mặt nước?
Tại sao lại có hiện tượng đó ?
Hoạt động 2:Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (15’)
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo câu C1 và phát dụng cụ cho HS
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm rồi lần lượt trả lời các câu C1, C2
-GV giới thiệu về lực đẩy Acsimét
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acimét (15ph)
-GV kể cho HS nghe truyền thuyết về Acimét và nói thật rõ là Acsimét đã dự đoán độ lớn lực đẩy Acsimét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-GV tiến hành thí nghiệm kiểm tra, yêu cầu HS quan sát
-Yêu cầu HS chứng minh rằng thí nghiệm đã chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Acsimét là đúng (C3)
(P1 là trọng lượng của vật
FA là lực đẩy Acsimét)
-GV đưa ra công thức tính và giới thiệu các đại lượng
 d: N/ m3 
 V: m3 FA : ?
HĐ 4: Vận dụng và ghi nhớ (7 ph)
-Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa thu thập được giải thích các hiện tượng ở câu C4, C5, C6
-Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
-Yêu cầu HS đề ra phương án TN dùng cân kiểm tra dự đoán (H10.4).
*Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
-HS trả lời câu hỏi của GV và dự đoán (giải thích được theo suy nghĩ chủ quan của mình)
-Ghi đầu bài
1.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
-HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo nhóm
-Trả lời câu C1, C2.Thảo luận để thống nhất câu trả lời và rút ra kết luận
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng gọi là lực đẩy Acsimét 
2.Độ lớn của lực đẩy Acimét
a.Dự đoán
-HS nghe truyền thuyết về Acimétvà tìm hiểu dự đoán của ông
b.Thí nghiệm kiểm tra
-Cá nhân HS tìm hiểu thí nghiệm và quan sát thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy Acsimét
-Từ thí nghiệm HS , HS trả lời câu C3
Khi nhúng vật chìm trong bình tràn, thể tích nước tràn ra bằng thể tích của vật. Vật bị nước tác dụng lực đẩy từ đưới lên số chỉ của lực kế là: P2= P1- FA.Khi đổ nước từ B sang A lực kế chỉ P1, chứng tỏ FA có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
c.Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimét
 FA= d.V
d:là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/ m3 )
V: là thể tích của phần chát lỏng bị vật chiếm chỗ (m3 )
III.Vận dụng
-HS trả lời lần lượt trả lời các câu C4, C5, C6.Thảo luận để thống nhất câu trả lời
1.Bài C4: Vì gàu nước chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy ác si mét hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn băbgd trọng lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ.
2.Bài C5: FAn= d.Vn ; FAt= d.Vt 
 Mà Vn = Vt nên FAn = FAt
Lực đẩy Acsimét tác dụng lên hai thỏi có độ lớn bằng nhau 
3.BàiC6: 
 dnước= 10 000N/ m3
 ddầu = 8000 N/ m3
 So sánh: FA1& FA2
Lực đẩy của nước và của dầu lên thỏi đồng là: FA1= dnước.V
 FA2= ddầu .V
Ta có dnước > ddầu FA1 > FA2
4. BàiC7 : GV gợi ý HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đưa ra phương án thí nghiệm(Dùng cân thay cho lực kế)
5.Ghi nhớ: SGK (t38).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố
 -Chất lỏng tác dụng lên vật nhúng chìm trong nó một lực có phương, chiều
 như thế nào?
 -Công thức tính lực đẩy Acimét? Đơn vị? Lực đẩy Acimét phụ thuộc gì?
 -GV thông báo: Lực đẩy của chất lỏng còn được áp dụng cả với chất khí
E.Hướng dẫn
 -Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 10.1, 10.2,10.3 (SBT)
 -Đọc trước bài 11 và chép sẵn mẫu báo cáo thực hành ra giấy (GSK/ 42)
Tuần - Tiết 12.
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
 8c.. 
Bài 11
Thực hành và kiểm tra thực hành:
Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
 I.Mục tiêu
*Kiến thức: - Viết được công thức tính tính độ lớn lực đẩy Ac-si-mét: F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ; FA= d.V.
 - Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức
 *Kĩ năng: - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có
 -Sử dụng được lực kế, bình chia độ,....để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy Ac-si-mét.
*Thái độ : - Nghiêm túc, trung thực trong thí nghiệm.
 II. Chuẩn bị
 1.Học sinh :Học bài và 1 mẫu báo cáo .
2.Giáo viên: Giáo án., bảng phụ kẻ bảng1,2 (T42 SGK)
 *Mỗi nhóm : 1 lực kế, 1 vật nặng, 1 bình chia độ, 1 giá thí nghiệm, 1 bình nước, 1 cốc treo
 III.Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức: Lớp: 8A..8B . 8C . 
B.Kiểm tra
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C.Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phân phối dụng cụ thí nghiệm (5ph)
-GV phân phối dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm HS
Hoạt động 2: Giới thiệu mục tiêu của bài thực hành (5ph)
-GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành
-Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
Hoạt động 3: Tổ chức HS trả lời câu hỏi (8ph)
-Yêu cầu HS viết công thức tính lực đẩy
Acsimet
Nêu được tên và đơn vị của các đơn vị có trong công thức
-Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng
(Gợi ý HS : Cần phải đo những đại lượng nào? )
-GV hướng dẫn HS thực hiện theo phương án chung
Hoạt động 4: Tiến hành đo (12ph)
-Yêu cầu HS sử dụng lực kế đo trọng lượng của vật và hợp lực của trọng lượng và lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước (đo 3 lần)
-Yêu cầu HS xác định trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ ( thực hiện đo 3 lần)
-GV theo dõi và hướng dẫn cho các nhóm HS gặp kó khăn
Hoạt động 5: Hoàn thành báo cáo (8ph)
-Từ kết quả đo yêu cầu HS hoàn thành báo cáo TN, rút ra nhận xét từ kết quả đo và rút ra kết luận
Yêu cầu HS nêu được nguyên nhân dẫn đến sai số và khi thao tác cần phải chú ý gì?
-Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm
-HS nắm được mục tiêu của bài thực hành và dụng cụ thí nghiệm
-HS viết công thức tính lực đẩy Acsimet
 FA = d.V
d : trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
V : thể tích của phần chất lỏng của bị vật chiếm chỗ (m3)
-HS nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng lực đẩy Acsimet (Có thể đưa ra nhiều phương án)
-HS tiến hành đo trọng lượng vật P và hợp lực của trọng lượng và lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật F (đo 3 lần)
-Ghi kết quả đo được vào báo cáo thí nghiệm
-HS xác định trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ
 Xác định : P1 : trọng lượng cốc nhựa
 P2 : trọng lượng cốc và nước
 PN = P2- P1
-Ghi kết quả vào báo cáo
-HS hoàn thành báo cáo, rút ra nhận xét về kết quả đo và kết luận
-Rút ra được nguyên nhân dẫn đến sai số
và những điểm cần chú ý khi thao tác thí nghiệm
D.Củng cố
 -GV thu bài báo cáo của HS, nhận xét về thái độ và chất lượng của giờ thực
 hành,đặc biệt là kĩ năng làm thí nghiệm của HS
E.Hướng dẫn về nhà
 -Nghiên cứu lại bài lực đẩy Acsimet và tìm các phương án khác để làm thí
 nghiệm kiểm chứng
 -Đọc trước bài : Sự nổi
Tuần - Tiết 13
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
 8c.. 
Bài 12
Sự nổi
 I.Mục tiêu
*Kiến thức: - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Nêu được điều kiện nổi của vật
 - Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
*Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng
*Thái độ : - Nghiêm túc trong học tập, thí nghiệm và yêu thích môn học.
 II.Chuẩn bị
1.Học sinh : Học bài và làm bài tập.
2.Giáo viên: Giáo án.
 * Các nhóm: 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín
 III.Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức: Lớp:8A . 8B8C .. 
B.Kiểm tra
HS1-Khi vật bị nhúng chìm trong chất lỏng, nó chịu tác dụng của những lực nào? Lực đẩy Ac-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
C.Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)
-GV làm thí nghiệm: Thả 1 chiếc đinh, 1 mẩu gỗ, 1 ống nghiệm đựng cát có nút đậy kín vào cốc nước. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và giải thích
HĐ 2: Tìm hiểu điều kiện để vật nổi, vật chìm (12 ph)
-GV hướng dẫn, theo dõi và giúp đỡ HS trả lời C1
-Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp để thống nhất câu trả lời
-GV treo H12.1, hướng dẫn HS trả lời C2. Gọi 3 HS lên bảng biểu biễn véc tơ lực ứng với 3 trường hợp
-Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
HĐ 3: Xác định độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng (10ph)
-GV làm thí nghiệm: Thả một miếng gỗ vào cốc nước, nhấn cho miếng gỗ chìm xuống rồi buông tay
-Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, trả lời câu C34, C4, C5. Thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm trình bày
GV thông báo : Khi vật nổi : FA > P , khi lên mặt thoáng thể tích phần vật chìm trong nước giảm nên FA giảm ( P = FA2)
HĐ 4: Vận dụng và ghi nhớ(11ph)
-Yêu cầu và hướng dẫn HS trả lời các câu C6, C7, C8, C9
-Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
Với C9: yêu cầu HS nêu điều kiện vật nổi, vật chìm
ý 1 : HS dễ nhầm là vât M chìm thì 
FAM > FAN 
GV chuẩn lại kiến thức cho HS :FA phụ thuộc vào d và V
*Qua bài học cần nắm nội dung gì?
-HS quan sát vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong cốc nước
(Có thể giải thích theo sự hiểu biết của bản thân )
I.Điều kiện để vật nổi, vật chìm
HS trả lời câu C1, thảo luận để thống nhất
C1: Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực : trọng lực P và lực đẩy Ac-si-mét FA ,hai lực này có cùng phương nhưng ngược chiều....
-HS quan sát H12.1, trả lời câu C2, HS lên bảng vẽ theo hướng dẫn của GV
Thảo luận để thống nhất câu trả lời
 P > FA P = FA P < FA
C2:
a)Vật sẽ chìm xuống đáy bình P>FA.
b)Vật sẽ đứng yên(lơ lửng trong chất lỏng)P=FA.
c)Vật sẽ nổi lên mặt thoángP<FA.
II. Độ lớn của lực đẩy Ac-si-met khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
-HS quan sát thí nghiệm: Miếng gỗ nổi lên trên mặt thoáng của chất lỏng
-HS thảo luận, đại diện nhóm lên trả lời C3, C4, C5
C3: Miếng gỗ nổi, chứng tỏ : P < FA
C4:Miếng gỗ đứng yên, chứng tỏ: P = FA2
 FA= d.V
d là trọng lượng riêng của chất lỏng
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
C5 :B.V là thể tích của cả miếng gỗ
III.Vận dụng
-HS làm việc cá nhân trả lời C6 đến C9
-Thảo luận để thống nhất câu trả lời
1.Bài C6:a) Vật chìm xuống khi :
 P > FA hay dV.V > dl.V dV > dl
b) Vật lơ lửng khi :
 P = FA hay dV.V = dl.V dV = dl
c) Vật nổi lên khi :
 P < FA hay dV.V < dl.V dV < dl
2.Bài C7: dbi thép > dnước nên bi thép chìm
 dtàu < dnước nên tàu nổi
3.BàiC8: dthép = 78 000N/ m3
 dthuỷ ngân= 136 000 N/ m3
dthép < dthuỷ ngân nên bi thép nổi trong Hg
4.BàiC9: FAM = FAN
 FAM < PM
 FAN = PN
 PM > P
5.Ghi nhớ:SGK(t45).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố
 -Nhúng vật vào trong chất lỏng thì có thể xảy ra những trường hợp nào 
 với vật ?So sánh P và FA ?
 -Vật nổi lên mặt chất lỏng thì phải có điều kiện nào ?
 -GV giới thiệu mô hình tàu ngầm.
 -Yêu cầu HS đọc mục: Có thể em chưa biết và giải thích khi nào tàu nổi 
 lên, khi nào tàu chìm xuống ?
E.Hướng dẫn về nhà
 -Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 12.1,12.2, 12.3 (SBT)
 -Đọc trước bài 13: Công cơ học
Tuần - Tiết 14
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
 8c.. 
Bài 13
Công cơ học
 I.Mục tiêu
*Kiến thức:- Biết được dấu hiệu để có công cơ học. 
 - Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có cơ học.
 - Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. 
*Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật.
 - Phân tích lực thực hiện công và tính công cơ học.
* Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học và nghiêm túc trong học tập.
 II.Chuẩn bị
Học sinh : Học bài và làm bài tập.
Giáo viên: Giáo án. 
 III.Tổ chức hoạt động dạy học
 A.T ổchức: Lớp:8A..8B 8C  
B.Kiểm tra
- Điều kiện để vật nổi, vật chìm? Chữa bài tập 12.1 (SBT)
C.Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt đông của HS
HĐ 1:Tổ chức tình huống học tập(3ph)
- ĐVĐ như phần mở đầu SGK 
 (Không yêu cầu HS phải trả lời: Công cơ học là gì ?)
HĐ 2:Hình thành khái niệm công cơ học (8ph)
-GV treo tranh vẽ H13.1 và H13.2 (SGK).Yêu cầu HS quan sát 
-GV thông báo: 
 + Lực kéo của con bò thực hiện công cơ học
 + Người lực sĩ không thực hiện công
-Yêu cầu HS trả lời C1, phân tích các câu trả lời của HS
-Yêu cầu HS hoàn thành C2. Nhắc lại kết luận sau khi HS đã trả lời.
HĐ 3: Củng cố kiến thức về công cơ học (8ph)
-GV lần lượt nêu câu C3, C4. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
-GV cho HS thảo luận chung cả lớp về câu trả lời từng trường hợp của mỗi nhóm xem đúng hay sai
HĐ 4: Tìm hiểu công thức tính công (6ph)
-GV thông báo công thức tính công và giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị công.
-GV thông báo và nhấn mạnh 2 điều cần chú ý, đặc biệt là điều thứ 2.
- Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang? (C7)
HĐ 5: Vận dụng và ghi nhớ (10ph)
- GV lần lượt nêu các bài tập C5, C6.
ở mỗi bài tập yêu cầu HS phải tóm tắt đề bài và nêu phương pháp làm. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Phân tích câu trả lời của HS.
*Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
-HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK
I.Khi nào có công cơ học?
1)Nhận xét
-HS quan sát H13.1 và H13.2, lắng nghe thông báo của GV
-HS trả lời câu C1
C1: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời
2.Kết luận
-HS trả lời C2 và ghi vở phần kết luận
C2:+Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời
+Công cơ học là công của lực gọi tắt là công
3.Vận dụng
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận tìm câu trả lời cho C3, C4. Cử đại diện nhóm trả lời. Thảo luận cả lớp để thống nhất phương án đúng.
C3: a,c,d.
C4: -Lực kéo của đầu tàu hoả.
 - Lực hút của tráI đất làm quả bưởi rơi.
 - Lực kéo của người công nhân.
II.Công thức tính công
1.Công thức tính công cơ học
 A = F.S hoặc A=P.h
Trong đó: 
A là công của lực F
F là lực tác dụng vào vật (N)
S là quãng đường vật dịch chuyển (m)
-Đơn vị: Jun (J)
 1J = 1 N.m
2Chú ý: +Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực tác dụng (hợp 1 góc α)
 A = F.S.cos α
+Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với của lực thì công của lực đó bằng 0
III. Vận dụng
- HS làm việc cá nhân giải các bài tập vận dụng C5, C6
- 2 HS trình bày C5, C6 trên bảng
1.Bài C5: 
Tóm tắt Bài giải
F = 5000N Công của lực kéo của 
S = 1000m đầu tàu là:
A = ?J A = F.S = 5.000.000J
 ĐS: 5.000.000J
2.BàiC6:
 Tóm tắt Bài giải
m = 2kg Trọng lượng của quả dừa là: 
h = 6 m 
A = ?J P = 10.m = 20N
 Công của trọng lực là:
 A = P.h = 120 J
3.Ghi nhớ: SGK(t48)
 Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D. Củng cố
	- Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? 
- Công thức tính công cơ học khi lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển theo phương của lực? 
 	- Đơn vị công? 
	- Thông báo nội dung phần: Có thể em chưa biết
E. Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập từ 13.1 13.2,13.3 (SBT)
	- Đọc trước bài 14: Định luật về công.
Tuần - Tiết 15
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
 8c.. 
Bài 14
Định luật về công
	I.Mục tiêu
*Kiến thức:- Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
 - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động ( nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy).
* Kĩ năng:- Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật công.
* Thái độ: -Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
	II.Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập.
2. Giáo viên: Giáo án.
 * Mỗi nhóm:1 lực kế 5N,1 ròng rọc động, 1 quả nặng 200g, 1giá TN, 1 thước đo.
	III.Tổ chức hoạt động dạy học
A. Tổ chức :Lớp:8A8B 8C 
B. Kiểm tra:
HS1: a)Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc yếu tố nào? Bài 13.1SBT.
 HS2b)Người ta dùng cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2000kg lên độ cao 15m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
C. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)
- Muốn đưa một vật lên cao, người ta có thể kéo lên bằng cách nào?
- Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực nhưng có thể cho ta lợi về công không?
HĐ2: Tiến hành TN để so sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật khi không dùng máy cơ đơn giản (12ph)
- GV tiến hành thí nghiệm H14.1/ SGK) vừa làm vừa hướng dẫn HS quan sát (Có thể hướng dẫn HS tự làm theo nhóm)
- Yêu cầu HS xác định quãng đường dịch chuyển và số chỉ của lực kế trong hai trường hợp, ghi kết quả vào bảng kết quả TN(14.1)
- Yêu cầu HS so sánh lực F1 và F2
- Hãy so sánh hai quãng đường đi được S1 và S2?
- Hãy so sánh công của lực kéo F1 ( A1= F1.S1) và công của lực kéo F2( A2= F2.S2)
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4
HĐ3: Phát biểu định luật về công (3ph)
- GV thông báo nội dung định luật về công
HĐ4: Làm các bài tập vận dụng định luật về công (18ph)
- GV nêu yêu cầu của câu C5, yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C5
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C5
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của câu C6 và làm việc cá nhân với C6
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
- GV đánh giá và chốt lại vấn đề
*Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
- HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi GV đưa ra ( dựa vào kiến thức Vật lý 6) 
- HS đưa ra dự đoán về công
I. Thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm, quan sát theo hướng dẫn của GV
- HS xác định quãng đường S1, S2 và số chỉ của lực kế trong hai trường hợp và điền vào bảng kết quả thí nghiệm14.1
-HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra dựa vào bảng kết quả thí nghiệm
C1: F1 = F2
C2: S2 = 2S1
C3: A1= F1.S1
 A2= F2.S2 = F1.2.S1 = F1.S1
 Vậy A1= A2
C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công.
II. Định luật về công
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
III. Vận dụng
- HS làm việc cá nhân với câu C5. Thảo luận để thống nhất câu trả lời
1.BàiC5:a) S1= 2.S2 nên trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn hai lần so với trường hợp 2
b) Công thực hiện trong hai trường hợp bằng nhau.
c) Công của lực kéo thùng hàng lên theo mặt phẳng nghiêng bằng công của lực kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng:
 A = P.h = 500.1 = 500 (J)
- HS trả lời và thảo luận câu C6
2.BàiC6: 
Tóm tắt Bài giải
P = 420N a) Kéo vật lên cao nhờ ròng 
S = 8m rọc động thì chỉ cần lực kéo 
F =? N bằng 1/ 2 trọng lượng:
h =? m F = = 210 N
A =? J Dùng ròng rọc được lợi hai lần về lực phải thiệt hai lần về đường đi tức là muốn nâng vật lên độ cao h thì phải kéo đầu đây đi một đoạn S = 2h
 h = = 4 (m)
b) Công nâng vật lên là: 
 A = F.S = P.h = 420.4 = 1680 (J)
3.ghi nhớ: SGK(t51)
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố
	 - Cho HS phát biểu lại định luật về công
	 - gv thông báo hiệu suất của máy cơ đơn giản: H = 100%
 	 (A1 là công toàn phần, A2 là công có ích )
	 Vì A1> A2 nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 1
E. Hướng dẫn về nhà
	 - Học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài tập 14.1, 14.2, 14.3 (SBT)
	 - Đọc trước bài 15: Công suất	 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11-Tiet15.doc