Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1: Văn bản thuyết minh là gì?
A. Là văn bản dùng để trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến một kết thúc nhằm thuyết phục người đọc, người nghe.
B. Là văn bản trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận đựoc sự vật, con người một cách sinh động, cụ thể.
C. Là văn bản trình bày những ý kiến, quan điểm thành những luận điểm.
D. Là văn bản dùng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất. của sự vật, hiện tượng.
Câu 2: Nhận định nào nói đúng mục đích của văn bản thuyết minh.
A. Đem lại cho con người những tri thức mà con người chưa hề biết đến để hiểu biết và từ đó có thái độ, hành động đúng đắn.
B. Đem lại cho con người những tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng để có thái độ, hành động đúng đắn.
C. Đem lại cho con người những tri thức mới lạ để con người phát hiện ra cái hay cái đẹp của những tri thức đó.
D. Đem lại cho con người những tri thức tiêu biểu nhất để con người hiểu biết và bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc về chúng.
Ngày..........tháng........năm 2011 Trường THCS yên giang Viết bài tập làm văn số 3 (VĂn THuyết Minh) Thời gian : 90 phút Họ và tên học sinh: ................................................................ Lớp: 8................. Điểm Lời nhận xét của Thầy, Cô giáo. Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm (3đ) Câu 1: Văn bản thuyết minh là gì? A. Là văn bản dùng để trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến một kết thúc nhằm thuyết phục người đọc, người nghe. B. Là văn bản trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận đựoc sự vật, con người một cách sinh động, cụ thể. C. Là văn bản trình bày những ý kiến, quan điểm thành những luận điểm. D. Là văn bản dùng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất... của sự vật, hiện tượng. Câu 2: Nhận định nào nói đúng mục đích của văn bản thuyết minh. A. Đem lại cho con người những tri thức mà con người chưa hề biết đến để hiểu biết và từ đó có thái độ, hành động đúng đắn. B. Đem lại cho con người những tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng để có thái độ, hành động đúng đắn. C. Đem lại cho con người những tri thức mới lạ để con người phát hiện ra cái hay cái đẹp của những tri thức đó. D. Đem lại cho con người những tri thức tiêu biểu nhất để con người hiểu biết và bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc về chúng. Câu 3: Văn bản thuyết minh có tính chất gì? A. Chủ quan, giàu tình cảm, cảm xúc. B. Mang tính thời sự nóng bỏng. C. Uyên bác, chọn lọc. D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích. Câu 4. Trong các văn bản sau văn bản nào sử dụng phương thức thuyết minh? A. Thông tin về ngày trái đất năm 2000. B. Hai cây phong. C. Chiếc lá cuối cùng. D. Đánh nhau với cối xay gió. Câu 5. Đoạn văn sau sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? Ngày trước Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua: "Nếu giặc đánh như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu". Hẳn rằng người hút thuốc lá không lăn đùng ra chết, không say bê bết như người uống rượu. A. Phân tích. C. So sánh B. Định nghĩa. D. Liệt kê. Câu 6. Phương pháp thuyết minh nào không được sử dụng trong văn bản Ôn dịch thuốc lá? A .Phương pháp định nghĩa. B. Phương pháp nêu ví dụ cụ thể. C. Phương pháp nêu số liệu. D. Phương pháp so sánh. E. Phương pháp phân tích Phần II: Tự luận (7đ) Câu 7: Chọn 1 trong 2 đề sau. Đề 1. Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi. Đề 2. Thuyết minh về một con vật nuôi. Bài làm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: