Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Lê Thị Thanh Huyền

Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Lê Thị Thanh Huyền

I. Trắc nghiệm: (4đ)

 Đọc kĩ phần trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.

 Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ

 Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.

 “ Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”

 Những con cá tươi ngon thân bạc trắng,

 Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,

 Cả thân hình nồng thở vị xa xăm

 Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm

 Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.

 (Trích Quê Hương- Tế Hanh; Ngữ văn 8 tập II)

Câu 1: Chủ thể trữ tình trong đoạn trích là ai?

 A. Tác giả C. Chiếc thuyền

 B. Người dân chài D. Tác giả và dân chài

Câu 2: Trong đoạn trích, tác giả dùng phương thức biểu đạt chính nào?

 A. Miêu tả C. Tự sự

 B. Biểu cảm D. Lập luận

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Lê Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH&THCS ĐÀO DUY TỪ
GV: Lê thị Thanh Huyền
Lớp: .....................................................
ĐỀ KIỂM HỌC KÌ II NĂM HỌC 2007 - 2008
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian 90 phút
Đề
Điểm
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. Trắc nghiệm: (4đ)
	Đọc kĩ phần trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
	Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
	Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
	“ Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”
	Những con cá tươi ngon thân bạc trắng,
	Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
	Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
	Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
	Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
	 (Trích Quê Hương- Tế Hanh; Ngữ văn 8 tập II)
Câu 1: Chủ thể trữ tình trong đoạn trích là ai?	
	A. Tác giả	C. Chiếc thuyền
	B. Người dân chài	D. Tác giả và dân chài
Câu 2: Trong đoạn trích, tác giả dùng phương thức biểu đạt chính nào?
	A. Miêu tả	C. Tự sự
	B. Biểu cảm	D. Lập luận
Câu 3: Nội dung chính của đoạn trích là gì?
Thuyền cá nghỉ ngơi sau một ngày lao động vất vã, gian lao
Dân làng chài nóng lòng chờ thuyền đánh cá trở về bến.
Niềm phấn khởi trước thành quả lao động của người dân làng chài khi thuyền về bến.
Sự biết ơn thần linh, biển cả của người dân làng chài.	
Câu 4: Hình ảnh người dân chài được thể hiện như thế nào?
	A. Chân thực hào hùng.	C. lãng mạn, hùng tráng	
	B. Hùng tráng kì vĩ.	D. Vừa chân thực vừa lãng mạn
Câu 5: Hai câu thơ: 	“Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
	Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” sử dụng biện pháp tu từ nào? 
	A. Aån dụ	C. Nhân hóa
	B. So sánh	D. Nói quá
Câu 6: Hai câu thơ: 	“ Dân chài lưới làng da ngăm rám nắng
 Cả thân hình nồng thở vị xa xăm” thể hiện điều gì?
	A. Sự gắn bó máu thịt giữa dân chài và biển khơi	C. Người dân chài khỏe mạnh, kiên cường
	B. Vị mặn mòi của biển khơi	D. Người dân chài đầy vị mặn
Câu 7: Đọc hai câu thơ sau:	“ Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
	Khắp dân làng tấp nập đón ghe về”, xét theo mục đích nói, hai câu thơ trên thuộc kiểu câu gì?
	A. Câu nghi vấn	C. Câu cầu khiến
	B. Câu trần thuật	D. Câu cảm thán
Câu 8. Tại sao có thể nói rằng: Nói cũng là một hành động?
Vì nói cũng phải hoạt động cơ (cơ miệng)
Vì nói cũng tiêu hao năng lượng của cơ thể.
Vì nói là việc làm cụ thể, có mục đích nhất định.
Vì nói cũng gây ra phản ứng ở người tiếp nhận.
II. Tự luận (6đ)
	Có nhận định cho rằng: Hịch Tướng Sĩ thể hiện lòng nồng nàn yêu nước của Trần Quốc Tuấn.
	Em hãy làm sáng tỏ nhận định đó qua tác phẩm “Hịch Tướng Sĩ”
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM VĂN 8.
I. Trắc nghiệm. (4đ)
	Mỗi câu đúng được (0.5đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
C
D
C
A
B
C
II. Tự luận. (6đ)
Yêu cầu chung:
Biết làm văn nghị luận, bố cục rõ ràng, mạch lạc, kết cấu hợp lí. 
Văn phong sáng sủa, sáng tạo. Không dùng từ sai, câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
Yêu cầu cụ thể.
Mở bài: Nêu được luận điểm “lòng nồng nàn yêu nước của Trần Quốc Tuấn” trong “Hịch Tướng Sĩ”
Thân bài: Đảm bảo các ý.
Tầm nhìn sâu rộng, sự cảnh giác của Trần Quốc Tuấn (phân tích, dẫn chứng)
Thổ lộ nỗi lòng và quyết tâm của mình với tướng sĩ (phân tích, dẫn chứng)
Nghệ thuật: Cách viết ước lệ tượng trưng, diễn đạt bằng phép đối, so sánh, thậm xưng giàu biểu cảm, câu văn biền ngẫu, trường cú. Giọng văn đanh thép hùng hồn
Kết bài: 	 - Khái quát luận điểm
	- Liên hệ bản thân
C. Biểu điểm. 	- Mở bài (0,5đ)
	- Thân bài: Ý1 (1đ)
	Ý2 (2đ)
	Y3 (2đ)
	- Kết bài (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_8_le_thi_thanh_huyen.doc