I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Trình bày được:
+ Quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Quá trình bài tiết nước tiểu.
- Phân biệt được:
+ Nước tiểu đầu và huyết tương.
+ Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
2 . Kỹ năng :
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên : - Tranh vẽ H39.1
- Sơ đồ quá trình tạo thành nước tiểu ở 1 đơn vị chức năng.
2.Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài học
ND: .2009 Tuần 22 Tiết 41 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Trình bày được: + Quá trình tạo thành nước tiểu. + Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu. + Quá trình bài tiết nước tiểu. - Phân biệt được: + Nước tiểu đầu và huyết tương. + Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. 2 . Kỹ năng : - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái đợ : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : - Tranh vẽ H39.1 - Sơ đồ quá trình tạo thành nước tiểu ở 1 đơn vị chức năng. 2.Học sinh : Tìm hiểu trước nội dung bài học III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (6’) Câu hỏi Đáp án Điểm 1/. Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận ? 2/. Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ? 1 – Da, thận , phởi - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu - Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận. 4 2 2 2 3. Bài mới : a- Giới thiệu bài : Mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu, quá trình đó diễn ra như thế nào? b- Tiến trình tiết dạy: Tg Hoạt đợng giáo viên Hoạt đợng học sinh Nợi dung 19 phút * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu * Mục tiêu : - Trình bày được sự tạo thành nước tiểu. - Chỉ ra sự khác biệt giữa: + Nước tiểu đầu và huyết tương. + Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. I. Tạo thành nước tiểu : - GV yêu cầu HS quan sát H 39.1 -> tìm hiểu quá trình hình thành nước tiểu. - Yêu cầu các nhóm thảo luận: ? Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Diễn ra ở đâu? ? Thành phần nước tiểu đầu khác nước tiểu ở điểm nào ? ? Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu ở chỗ nào - Học sinh thu nhận và sử lý thông tin mục 1, quan sát và đọc kỹ nội dung H 39.1. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Gồm các quá trình: + Quá trình lọc máu và tạo ra nước tiểu đầu diễn ra ở cầu thận. + Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, H2O, các ion còn cần thiết như Na+, Cl-, + Quá trình bài tiết các chất cặn bã ( axit acrilic, Crêtain, các chất thuốc, các ion thừa H+, K+,). - Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và protein. Máu có các tế bào máu và protein. Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu ở cầu thận à tạo ra nước tiểu đầu. + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận. + Quá trình bài tiết. - Yêu cầu đại diện 1 vài nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung. - GV: tổng hợp các ý kiến -> hoàn chỉnh câu trả lời. Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức - Nờng đợ các chất hoà tan loãng hơn - ít chất cặn bã và chất đợc hơn - Còn nhiều chất dinh dưỡng - Đậm đặc hơn - Chứa nhiều hơn - Hầu như khơng còn - Đại diện nhóm trả lời , bở sung. 13’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự bài tiết nước tiểu * Mục tiêu: HS nhận thấy nước tiểu được bài tiết ra ngoài như thế nào II. Bài tiết nước tiểu: - Nước tiểu chính thức à bể thận à ống dẫn nước tiểu à tích trữ ở bóng đái à ống đái à ra ngoài. - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu º à trả lời câu hỏi. ? Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? ? Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu diễn ra như thế nào? -Yêu cầu đại diện 1 vài học sinh trả lời câu hỏi à lớp nhận xét bổ xung ? Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục, nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định. Có sự khác nhau đó là do đâu? - Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. - HS nghiên cứu thông tinà trả lời câu hỏi - HSG: Mô tả đường đi của nước tiểu chính thức. - HSG: Là lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. - HS thảo luận à thống nhất câu trả lời: - Do máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành kiên tục, nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài. - Đọc kết luận sgk 4 phút * Hoạt động 3: Củng cố 1. Nước tiểu được tạo thành như thế nào ? 2. Trình bày sự bài tiết nước tiểu ? 1-Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu ở cầu thận à tạo ra nước tiểu đầu. + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận. + Quá trình bài tiết 2- Nước tiểu chính thức à bể thận à ống dẫn nước tiểu à tích trữ ở bóng đái à ống đái à ra ngoài. 4. Dặn dò: (2’) - Học bài kỹ, trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết. IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: