Thiết kế giáo án Đại số 9 - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp)

Thiết kế giáo án Đại số 9 - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp)

I. Mục tiêu :

Giúp HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất với 2 ẩn số .

Có kĩ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK .

II. Chuẩn bị :

v Chuẩn bị của giáo viên :

v Chuẩn bị của học sinh :

III. Tiến trình bài dạy :

1. On định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút )

2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới :

 

doc 3 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 9 - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tt)
Tuần 20	 Ngày soạn : 20 / 1 / 2006
Tiết 41	 Ngày dạy : 24 / 1 / 2006 
I. Mục tiêu :
Giúp HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất với 2 ẩn số .
Có kĩ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK .
II. Chuẩn bị :
Chuẩn bị của giáo viên :
Chuẩn bị của học sinh :
III. Tiến trình bài dạy :
1. Oån định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
- GV nêu yếu cầu kiểm tra :
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Làm bài tập 28 / 22 SGK 
- Một HS lên bảng kiểm tra .
- HS dưới lớp làm vào vở .
Hoạt động 2:VÍ DỤ 3 
- GV gọi một HS dứng tại chỗ đọc đề ví dụ 3 .
- Đây là dạng toán làm chung làm riêng . Dạng này phải nhớ đến năng suất 
Năng suất chung = tổng năng suất 
- GV nói : Từ giả thiết 2 đội cùng làm trong 24 ngày thì xong cả đọn đường ( và được xem là 1 công việc ) ta suy ra trong 1 ngày hai đội làm chung được ( công việc )
- Đề bài hỏi mỗi đội làm 1 mình thì phải bao lâu mới làm xong đoạn đường đó ta chọn ẩn như thế nào ? Điều kiện là gì ?
- Năng suất đội A là bao nhiêu ?
- Năng suất đội B là bao nhiêu ?
- Năng suất của cả 2 đội là bao nhiêu ?
- Ta lập được phương trình nào ?
- Mỗi ngày phần việc đội A làm được nhiều gấp ruỡi đội B .
- Ta lập được phương trình nào nữa ?
- Từ (1) ,(2) ta có gì ?
- GV cho HS làm ?6 
- Một HS đứng tại chỗ đọc đề ví dụ 3 .
- HS làm ?6 
Ví dụ 3 :
Giải Gọi số ngày để đội A làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc là x , số ngày để đội B làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc là y ( x > 0 , y > 0 )
Mỗi ngày đội A làm được là 
Mỗi ngày đội A làm được là 
Mỗi ngày cả hai đội làm được là 
Ta có phương trình : + = (1)
Do mỗi ngày , phần việc đội A làm đưp75c gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình : = 1,5. (2)
Từ (1) , (2) ta có hệ phương trình 
Đặt X =  ;Y = 
Ta có hệ phương trình 
Thay u = vào u = ta được 
= x = 40 > 0 
Thay Y = vào Y = ta được : 
 = y = 60 > 0 
Vậy số ngày để đội A làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc là 40 ngày , số ngày để đội B làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc là 60 ngày .
Hoạt động 3 :CỦNG CỐ 
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?7 : lập bảng phân tích , lập hệ phương trình và giải .
Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày .
- GV : Em có nhận xét gì về cách giải này ?
- GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ : khi lập phương trình dạng toán làm chung , làm riêng , không được cộng cột thời gian , được công cột năng suất , năng suất và 
 thời gian của cùng một dòng là hai số nghịch đảo của nhau .
HS hoạt động nhóm làm ?7 : lập bảng phân tích , lập hệ phương trình và giải .
Sau 5 phút đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày .
- HS : Cách giải này chọn ẩn gián tiếp nhưng hệ phương trình lập va 2giải đơn giản hơn .Cần chú ý , để trả lời bài toán phải lấy số nghịch đảo của nghiệm hệ phương trình .
?7 
Năng suất 1 ngày ( CV/ngày)
Thời gian HTCV (ngày)
2 đội 
x+y 
24
Đội A
x
Đội B 
y
Hệ phương trình 
Thay x = vào 
+ y = 
y=
 y = . = 
x = .= 
vậy thời gian đội A làm riêng để HTCV là :40 ngày 
vậy thời gian đội A làm riêng để HTCV là :60 ngày 
Hoạt động 4:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
Về nhà xem lại ví dụ đã giải trên lớp 
Làm các bài tập 31 , 32 , 33 , 34 / 23 , 24 SGK 
Tiết sau luyện tập 
Rút kinh nghiệm tiết dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docd 9 t 41.doc