I. Mục tiêu :
· HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
· HS có kĩ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK
II. Chuẩn bị :
v Chuẩn bị của giáo viên :
v Chuẩn bị của học sinh :
III. Tiến trình bài dạy :
1. On định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới :
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH Tuần 20 Ngày soan 16 / 1 / 2006 Tiết 40 Ngày dạy 19 / 1 / 2006 I. Mục tiêu : HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . HS có kĩ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK II. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên : Chuẩn bị của học sinh : III. Tiến trình bài dạy : 1. Oån định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1:VÍ DỤ 1 (18 phút) - Tương tự giải bài toán bằng cách lập phương trình hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . - Đọc đề - Tóm tắt đề - Số có 2 chữ số có dạng tổng quát như thế nào ? - Ta phải có điều kiện nào đối với a và b - Viết dưới dạng tổng của bàng chục và hàng đơn vị - Đọc kỹ từng câu từng ý trong đề bài để tìm từng phương trình của hệ - Câu đầu tiên ? Phương trình ? - Câu tiếp theo ? Phương trình ? - Lập hệ phương trình - GV gọi một HS giải hệ đề tìm a = ? , b = ? - HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - HS đọc đề . - HS : - HS : aN , b N ; 1 9 ; 0 9 - HS : = 10a + b - HS : 2b – a = 1 - HS : ( 10 a+ b ) – ( 10b + a) = 27 - HS : - Một h lên bảng giải hệ để tìm a , b . Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình buớc 1 : lập hệ phương trình + Chọn ẩn, điều kiện + Biểu thị số liệu chưa biết quaả©n + Tìm mối liên hệ giữa các đại lượng để lập phương trình Bước 2 : Giải hệ phương trình Bước 3 : chọn kết quả thích hợp rồi trả lời Ví dụ 1 :SGK Giải : Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là a , chữ số hàng đơn vị là b . Điều kiện : aN , b N ; 1 9 ; 0 9 Ta có : = 10a + b Theo đầu bài ta có : 2b – a = 1 Đổi chỗ , ta có số mới : = 10b + a Theo đề bài số mới nhỏ hơn số ban đầu 27 nên ta có : ( 10 a+ b ) – ( 10b + a) = 27 9a – 9b = 27 a – b = 3 Ta có hệ phương trình bậc nhất : Giải hệ bằng phương pháp cộng ta được a = 7 , b = 4 Hai số a và b thoả mãn điều kiện ban đầu của đề bài Vậy số phải tìm là 74 Hoạt động 2:VÍ DỤ 2 (16 phút) - Đọc đề - Tóm tắt đề . - GV yêu cầu HS tính thời gian xe khách đã đi ?Thời gian xe tải đã đi . - GV : Các em hãy chọn ẩn . - GV cho h làm tiếp ?3 , ?4 ? 5 - GV quan sát bài làm của HS và sửa chữa sai sót . HS đọc đề - HS tóm tắt đề . - HS : Thời gian xe khách đã đi là 1h 48 ‘ Thời gian xe tải đ4 đi là 1 h + h = h . - HS : Gọi vận tốc của xe tải là x, vận tốc của xe khách là y . - Một HS lên bảng làm tiếp các ?3 , ?4 ? 5 . -HS dưới lớp làm vào vở . Ví dụ 2 : SGK / 21 Giải : Khi hai xe gặp nhau thì : Thời gian xe khách đã đi là 1h 48 ‘ Thời gian xe tải đ4 đi là 1 h + h = h . ( Vì xe tải khởi hành trước xe khách 1 giờ ) Gọi vận tốc của xe khách là x, vận tốc của xe tải là y .( km/h , x > 0 , y >0 ) Mỗi giờ xe khách đi được là :x(km/h) Mỗi giờ xe tải đi được là :y (km/h) Theo bài ra ta có phương trình : x – y = 13 Quảng đường xe khách đi được là : x Quảng đường xe tải đi được là : y Theo bài ra ta có phương trình : x + y = 189 9x + 14y = 945 Giải hệ Ta được x = 49 ; y = 36 . Vậy vận tốc của xe khách là 49 km / h Vận tốc của xe tải là 36 km / h Hoạt động 3 :CỦNG CỐ (8 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . - GV ch HS làm bài 28 / 22 SGK - Một HS lên bảng làm bài 28 / 22 SGK . - HS dưới lớp làm vào vở . Đáp số : 712 và 294 . Hoạt động 4:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Xem lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . Xem lại các bài tập đã giải trên lớp . Làm bài tập 29 , 30 / 22 SGK Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: