Thiết kế giáo án Đại số 8 - Trường THCS thuận thiên

Thiết kế giáo án Đại số 8 - Trường THCS thuận thiên

I. MỤC TIÊU

- HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu.

- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

*GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)

* HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập

III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 79 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 8 - Trường THCS thuận thiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/9/2006
Ngày giảng: 05/9/2006
Tiết 1
tập hợp - Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu 
- HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu. 
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)
* HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập
III. Các hoạtđộng dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: (5 phút)
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học 
GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi và vở bài tập .
* Hoạt động 2( 8 phút)
1. Các ví dụ :
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn
? Em hãy giới thiệu về tập hợp các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình
GV: Ghi một số ví dụ lên bảng
HS nêu tập các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình 
? các em hãy cho ví dụ khác về tập hợp
GV: giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK và ghi bảng.
ĐVĐ: Người ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên một cách ngắn gọn hơn
HS : Nêu ví dụ về tập hợp
* Hoạt động 3( 15 phút)
2. Cách viết. Các ký hiệu 
GV : Giới thiệu cách viết tập A các số nhỏ hơn 4 
A= {0;1;2;3} hay A={1;3;2;0}
GV: Giới thiệu các số : 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
GV : giới thiệu các ký hiệu ẻ, ẽvà cách đọc 
HS : ghi vào vở cách viết tập hợp theo GV ghi trên bảng
Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống ?
3 ðA; 7ðA; ðẻA
Một HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào vở nháp
HS nhận xét bài làm của bạn 
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a;b;c
Một HS lên bảng viết 
HS nhận xét cách viết của bạn 
Điền các ký hiệu hoặc số thích hợp vào ô trống?
a ð B; 1ð B; ðẻB
GV: Nêu chú ý SGK 
Một HS lên bảng làm bài 
HS nhận xét bài làm của bạn
Tại sao khi các phần tử là số thì được viết cách nhau bởi dấu; mà không dùng dấu ,?
GV: để viết tập hợp A nói trên ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp đó ta còn có thể viết
A={xẻN/x<4}
Cách viết này chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử tập hợp đó
HS trả lời
HS: Ghi cách viết khác của tập hợp A vào vở
Vậy có mấy cách để viết một tập hợp
HS trả lời
GV : Chốt lại phần ghi nhớ được đóng khung trong SGK 
HS đọc phần đóng khung trong SGK 
* Hoạt động 4: (15 phút)
Củng cố: ?1; ?2; bài 1, Bài 2
GV: Cho HS làm ?1; ?2
Đáp số ?1
D={xẻN/x<7}
2 ẻ D; 10 ẽD
Đáp số ?2
E={N,H,A,T,R,G}
HS 1:làm bài
HS 2: làm bài 
HS dưới lớp làm ra vở nháp
HS : Nhận xét bài làm của bạn 
HS 3: làm bài 1 SGK
HS 4 : làm bài 2 SGK 
Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì?
Qua bài học hôm nay các em cần nhớ điều gì?
HS trả lời
GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven rồi cho 2 HS lên bảng ghi các phần tử của các tập hợp A, B trong bt 4 SGK 
2 HS lên bảng làm bài 
 HS khác nhận xét bài làm của bạn 
* Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- HS tự tìm các ví dụ về tập hợp
- Làm các bài tập : 3; 5 (SGK)- HS khá làm bài 6;7;8 SBT 
Ngày soạn: 05/9/2006
Ngày giảng: 06/9/2006
Tiết 2
tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu 
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số 
- HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố 
Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu ẻhoặcẽ cho đúng
 5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N 
Bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu cho đúng 
3 ð9; 15ð 7 
Bài 3: viết tập hợp A = {x ẻ N/6≤x≤8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: 
Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3
(SGK) 
HS 1 lên bảng làm bài tập
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách 
HS 2 lên bảng trình bày 
Nêu kết quả của bài tập 5 (sgk)
HS 3 : trả lời miệng
HS khác nhận xét bài tập của bạn
* Hoạt động 2( 12 phút) 
 1: Tập hợp N và và tập hợp N*
Gv giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên:
Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;...}
 HS : ghi vào vở
Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N
Nêu các phần tử của tập hợp N 
GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số 
HS: Vẽ tia số và biểu diễn các số như GV làm trên bảng 
GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số ?
HS lên bảng làm bài thực hành
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
Gv : thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
GV: Giới thiệu tập hợp N*
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , N= {1;2;3;4,,,}
HS ghi vở
Em nào có thể viết tập hợp N* theo cách khác 
Bài tập củng cố 1:
HS lên bảng viết 
Điền vào ô trống ký hiệu ẻ hoặc ẽ
5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N
HS lên bảng làm bài 
HS khác nhận xét bài làm của bạn 
* Hoạt động 3( 20 phút)
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
GV cho HS đọc phần a( SGK ) 
HS : đọc bài
a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết
aa 
HS ghi bài
điểm biểu diễn của số a có vị trí như thế nào so với điểm biểu diễn của số b trên tia số? 
- Củng cố bài 2
HS trả lời : điểm biểu diễn của số a ở bên trái điểm biểu diễn của số b
điền vào ô trống ký hiệu > hoặc <
3 ð 9 ; 15ð 7
Có kết luận gì về điểm 3 và điểm 9 trên tia số ? vì sao?
HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi
Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b thì ta viết a≤b hoặc b≥a
HS ghi bài vào vở
Củng cố bài 3
Viết tập hợp A = {xẻN/6≤x≤8 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp ?
HS lên bảng viết
Nếu a <b và b<c thì có thể kết luận gì về a và c?
HS trả lời
Nếu a<b và b<c thì a<c
GV giới thiệu số liền sau, số liền trước và hai số tự nhiên liên tiếp
HS ghi vào vở
Củng cố bài tập 6( SGK )
Củng cố ?1
HS 1 làm câu a , HS 2 làm câu b
 HS lên bảng làm bài 
Trong tập hợp các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao?
Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 4: Củng cố ( 5 phút )
HS trả lời : Số 0 là số nhỏ nhất , không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó
HS trả lời : có vô số phần tử
Gv : cho HS làm bài tập 8(SGK)
Hoạt động 5 ( 2 phút)
Hướng dẫn về nhà 
- học bài theo SGK 
- làm bài tập 7,9,10( SGK )
HS khá làm bài 14, 15( SBT )
- ôn tập về cách ghi cách đọc số tự nhiên 
HS lên bảng làm bài
Ngày soạn:05/9/2006
Ngày giảng:06/9/2006
Tiết 3
ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu 
- Về kến thức: HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
- Về kỹ năng: HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30 
- Về thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK) 
*HS ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập cho về nhà
Bài 7 b, c (SGK )
Bài 10 (SGK) 
GV hỏi thêm 
Biểu diễn tập hợp B trên tia số ?
Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*?
B. Bài giảng (40 phút)
1. Số và chữ số( 10 phút)
HS 1 chữa bài 7 b, c
Bài giải :
b) B= {1;2;3;4}
c) C= {13;14;15}
HS 2 chữa bài 10
Bài giải:
4601;4600;4599;
A+2;a+1;a;
GV cho HS độc các số sau: 312; 3895;112485
HS đứng tại chỗ đọc các số 
để ghi các số tự nhiên người ta sử dụng các chữ số nào ?
GV: ghi bảng 
Với 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên 
HS: Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
HS : ghi bài
Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên có 1;2;3;5;7 chữ số 
HS : cho ví dụ
Khi viết các số tự nhiên có nhiều chữ số (từ 5 số trở nên) ta chú ý điều gì )?
HS trả lời : Nên viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc 
Hãy xác định số trăm , chữ số hàng trăm, số chục , chữ số hàng chục và các chữ số củ số tự nhiên 2357?
GV: Kẻ bảng như SGK /9 và điền kết quả vào bảng
GV: Thông báo chú ý SGK 
HS: Trả lời 
* củng cố : Bài tập 11 b đối với số 1425
2. Hệ thập phân( 8phút)
GV : Giới thiệu hệ thập phân như SGK và nhấn mạnh : “Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho”
HS: Lên bảng làm bài
GV : Ghi bảng “Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó”
GV: Viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị 
235=200+30+5
HS: ghi bài
GV: yêu cầu HS viết theo cách trên với các số 222;ab;abc
HS lên bảng viết theo cách viết của GV 
* Củng cố ?1 sgk
HS lên bảng làm bài ?1 
Kết quả : 999 và 987
3. Cách ghi số La mã( 12phút)
GV: Ngoài cách ghi số như trên, còn có những cách ghi số khác, ví dụ như cách ghi số La mã
Gv : Cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ 
HS: Đọc các số La mã theo hướng dẫn của gv
GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX
GV: Nêu rõ ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX số La mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó 
Ví dụ: VII= V+I+I= 5+1+1=7
HS: Ghi các chữ số I,V, X và hai sốđặc biệt vào vở IV, IX
GV giới thiệu các chữ số La mã từ 1 đến 30 và nêu rõ Các số IV và IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để viết số La mã. Giá trị của số La mã là tổng của các thành phần của nó 
Ví dụ : XVIII=X+V+I+I+I
=10+5+1+1+1=18
XXIV=X+X+IV
=10+10+4=24
GV lưu ý HS : ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau 
HS: Ghi các số La mã từ 1 đến 10 vào vở
Củng cố : Đọc các số La mã XIV, XXVII, XXIX
HS đứng tại chỗ đọc các số La mã đã cho 
Củng cố : Viết các số sau bằng số La mã: 26, 28, 14
HS lên bảng làm bài 
26= 10+10+5+1=X+X+V+I=XXVI
28=10+10+5+1+1+1
=X+X+V+I+I +I=XXVIII
14=10+4=XIV
C- Củng cố (8 phút)
GV cho HS trả lời câu hỏi trong phần đóng khung ở đầu bài
- cho HS làm bài 12,13sgk 
Nêu cách viết số La mã không quá 30
HS 1 làm bài 12
A={2;0}
HS 2 làm bài 13
a)1000
b)1023
D. Hướng dẫn về nhà( 2 phút)
- Học bài theo SGK và đọc phần “ có thể em chưa biết” 
- làm bài tập : 14,  ... 06
Tiết 28
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I- Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
* Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách linh hoạt.
II- Chuẩn bị của GV và HS
* GV: Bảng phụ ghi bài trắc nghiệm
HS: 
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra (5 phút)
GV nêu yêu cầu đề bài 
Tính 
a): 22.3.5
b) 24.52
GV ĐVĐ: Ta thấy các số 60, 84 viết được dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố. Vậy muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?
HS lên bảng làm bài 
a) 22.3.5 = 60
b) 24.52 = 16.25 = 400
B. Bài giảng
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?( 12 phút)
- Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố .
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm ( 4 HS / nhóm)
Khoảng 5 phút sau đó yêu cầu 4 HS đại diện cho 4 nhóm trình bày cách phân tích của nhóm mình.
+ ở trường hợp 1 số 300 được viết thành tích của các thừa số nguyên tố nào? dùng luỹ thừa để viết gọn tích? Tương tự với trường hợp 2, trường hợp 3
- GV thông báo công việc mà các em vừa làm chính là phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố 
-(?) Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
- GV nhắc lại
(?) Tại sao lại không phân tích tiếp các số2,3,5 thành tích của hai thừa số?
(?) Tại sao các số: 60,84,100,150,10 lại phân tích tiếp được ?
- GV : Nêu chú ý( SGK/49)
- GV: Trong thực hành ta thường phân tích theo cột dọc, vừa nhanh vừa không nhầm lẫn.
-HS hoạt động theo nhóm
VD 
- HS: 
300=6.50=2.3.2.5.5=22.3.5
300=3.100=3.2.5.25=22.3.52
300=2.150=2.2.3.5.5=22.3.52
HS đọc phần đóng khung( SGK) 
HS: Vì 2,3,5 là các số nguyên tố nếu phân tích ra thì lại bằng tích của chính nó với 1
HS: Vì đó là các hợp số
HS đọc lại chú ý (SGK /4)
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (12 phút)
-GV: hướng dẫn HS cách phân tích theo cột dọc 
+ Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5 đã học. Xét tính chia hết của số cần phân tích cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2;3;5;7;11
+ các số nguyên tố được viết theo giá trị ở bên phải cột, các thương được viết bên trái cột 
- GV: Hướng dẫn HS viết gọn tích bằng luỹ thừa
(?) các em có nhận xét gì về kết quả phân tích trên với kết quả phân tích ở các trường hợp trong phần 1?
- Làm ? SGK /50
Phân tích các số 420 ra thừa số nguyên tố 
GV cho 1 HS lên bảng làm bài và kiểm tra bài làm của một số HS dưới lớp
HS phân tích theo sự hướng dẫn của GV 
300 2
150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
300=22.3.52
HS : các kết quả đều giống nhau
HS : Đọc phần nhận xét( SGK/ 50)
HS làm ra giấy nháp
420 2
210 2
105 3
 35 5
 7 7
 1
Vậy 420=22.3.5.7
3. Bài tập (14 phút)
(?) phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
*Làm bài 125(SGK/20)
- GV cho cả lớp làm bài khoảng 2 phút, sau đó cho 3 HS lên bảng làm bài (mỗi em làm 2 câu )
- GV nhận xét đánh giá kết quả
* Làm bài 126 (SGK/50)
- GV đưa ra bảng phụ ghi sẵn bài 126, cho HS hoạt động nhóm
HS: trả lời
HS lên bảng phân tích theo cột dọc 
a)60=22.3.5 d)1035=32.5.23
b)84=23.3.7 e)400=24.52
c)285=3.5.19 g)1000000=26.56
HS đọc và suy tìm lời giải theo nhóm 
Phân tích ra TSNT
Đúng
Sai
Sửa lại cho đúng
120 = 2.3.4.5
306=2.3.5.1
567=92.7
132=2+.3.11
1050=7.2.32.52
(?) Mỗi số trên chia hết cho các số nguyên tố nào? 
Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó 
C. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Học bài theo SGK , làm bài 127,128,129(SGK) và 166(SBT) 
****************************************
Ngày soạn: 4/11 /2006
Ngày giảng: 7 / 11 /2006
Tiết 29.
 Luyện tập
I. Mục tiêu 
* Kiến thức: 
Giúp HS củng cố phương pháp phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
* Kỹ năng : Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của một số cho trước
* Thái độ : giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán 
II. Chuẩn bị của GV và HS
- HS : ôn tập về các bước của một số tự nhiên 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:( 8 phút)
1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
- Chữa bài 127 b,d(sgk)
2) Chữa bài 128 (SGK)
Cho số a2=23.52.11
Mỗi số 4,8,16,11,20 có là ước của a hay không ?
HS 1 : Trả lời và làm bài
b) 1800=23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5
d)3060=22.32.5.17 chia hết cho các số nguyên tố : 2,3,5,17
HS 2 các số 4,8,11,20 là ước của a, số 16 không là ước của a
B. Bài giảng 
Luyện tập (25 phút)
- Làm bài 130(SGK/ 50)
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 51;75;42;30
- GV cho 2 HS lên bảng phân tích ra thừa số nguyên tố 
- GV yêu cầu HS thực hiện bước tiếp theo của bài toán theo nhóm ( 4 HS 1 nhóm )
- GV cho từng HS trình bày dưới dạng tổng hợp như sau
HS đọc đề bài 
HS lên bảng phân tích các số ra thừa số nguyên tố 
HS hoạt động theo nhóm 
Từng HS đứng trình bày lời giải của từng số 
Số
Phân tích ra TSNT
Chia hết cho các SNT
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51=3.7
75=3.52
42=2.3.7
30=2.3.5
3;17
3;5
2;3;7
2;3;5
1;3;7;51
1;3;5;25;75
1;2;3;6;7;14;21;42
1;2;3;5;6;10;15;30
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
- GV kiểm tra lời giải của vài nhóm và cho điểm nhóm làm tốt .
Làm bài 131(SGK/50)
a) tích của 2 số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
(?) Mỗi thừa số của tích có quan hệ gì với số 42?
(?) Nêu cách tìm ước ( 42)
b) tích của 2 số tự nhiên a và b bằng 30 biết a<b tìm a và b
(?) Nêu quan hệ của a,b và 30 và cách tìm a,b
- GV nhận xét và chốt lại cách giải
*làm bài 132( SGK/50)
- GV cho HS đọc đề bài
(?) Tâm xếp 28 viên bi đều vào các túi . Vậy số túi là gì của số bi( 28)?
(?) Vậy có bao niêu cách xếp
* Làm bài 133(SGK/51)
a) phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp của các ước của 111
- gọi HS lên bảng chữa câu a
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp để **.*=111
- GV cho HS đứng tại chỗ nêu lời giải
- HS đọc đề bài 
HS: Là ước của 42
HS :phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố 
42=1.42=2.21=3.14=6.7
Đáp số: 1 và 42; 2 và 21;3 và 14;6 và 7
HS: a, b là ước của 30
Hs đọc kỹ đề bài
HS: Số túi là ước của 28
HS: có 6 cách xếp ứng với số túi là 1;2;4;7;14;28
HS: Lên bảng làm bài 
111=3.37
=>U(111)={1;3;37;111}
HS Vì ** là ước của 111 và có 2 chữ số nên**=37
Vậy 37.3=111
Bài tập mở rộng ( 10 phút)
* GV tìm các ước của một số đôi khi có sự t rót một vài ước. Người ta có cách để xác định số lương các ước của một số như sau:
- Nếu m=ax thì m có x+1 ước
- Nếu m=ax.bythì m có ( x+1)(y+1)
- Nếu m=ax.by.cz thì có
(x+1)(y+1)(z+1) ước
- GV cho HS lấy luôn các số ở bài 130 để kiểm tra 
HS đọc phần có thể em chưa biết
HS kiểm tra: 
51 =3.17 có(1+1)(1+1) = 4ước
75 =3.52 có (1+1)(2+1) = 6 ước
42 =2.3.7 có(1+1)(1+1)(1+1) = 8ước
30 =2.3.5 có 8 ước
C. Hướng dẫn về nhà( 2 phút)
- Xem lại lời giải các bài tập 
- Làm bài 129(SGK);160;161;162;163;165;166(SBT)
- Ôn lại về ước và bội 
**************************************************************
Ngày soạn: 8 /11 /2006
Ngày giảng: 10 /11/ 2006
Tiết 30
Ước chung và bội chung
I. Mục tiêu 
* Kiến thức: HS nắm được địng nghĩa ước chung bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp .
* Kỹ năng HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp 
- Hs biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản
II. Chuẩn bị của GV và HS
-GV : Bảng phụ vẽ hình 26;27;28(SGK)
- HS : ôn tập cách tìm ước và bội của một số 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:( 7 phút)
1) Nêu cách tìm ước của một số?
Tìm U(4);U(6);U(12)
2) Nêu cách tìm bội của một số ?
Tìm B(4);B(6);B(3)
- GV cho HS nhận xét bài làm của 2 HS lên bảng và đặt vấn đề vào bài 
HS 1 : Nêu cách tìm ước của một số 
Ư(4)={1;2;4}
Ư(6)={1;2;3;6}
Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
HS 2 nêu cách tìm bội của một số
B(4)={0;4;8;12;16;20;24...}
B(6)={0;6;12;18;24;...}
B(3)={0;3;6;912;15;18;21;24...}
B. Bài giảng 
1.Ước chung ( 12 phút)
(?) Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6
* GV dùng phấn màu gạch chân số 1 và 2 rồi giới thiệu chúng là ước chung của 4 và 6
* GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6
ƯC(4;6)={1;2}
* GV nhấn mạnh x thuộc Ư( a;b)
Nếu a x và b x
- củng cố làm ?1 (SGK/52)
(?) Hãy tìm ƯC(4;6;12)
GV tương tự ta cũng có x ẻ ƯC(a;b;c) nếu a : x; b : x; c : x
HS : Số 1 và số 2
HS đọc phần đóng khung (SGK) 
HS ghi bài 
HS trả lời
+ 8 ẻ ƯC(16;40) đúng 
Vì 16 : 8 và 40 : 8
+ 8 ẻ ƯC(32;38) sai 
Vì 32 : 8 nhưng 28 : 8
+ HS : ƯC(4;6;12)={1;2}
HS ghi bài
2. Bội chung ( 12 phút)
GV chỉ vào phần kiểm tra bài cũ và hỏi: Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6
- GV gạch chân các số 0;12;24... và giới thiệu chúng các là bội chung của 4 và 6.
(?) Theo em thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6
- GV nhấn mạnh :
x ẻ BC(a;b) nếu 
- Củng cố làm ?2 (SGK/52)
(?) Hãy tìm BC(4;6;3)
- GV giới thiệu BC( a;b;c)
x BC(a;b;c)
HS trả lời số 0;12;24
HS đọc phần đóng khung ( SGK/54)
BC(4;6)={0;12;24;...}
HS trả lời
6 ẻ BC(3;1) hoặc 6 ẻBC(3;2) hoặc 
6 ẻ BC(3;6)
HS BC(3;4;6)={0;12;24...}
3. Chú ý ( 7 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát tập hợp các ước của 4;6;12
(?) tập hợp ƯC(4;6) tạo thành bởi các phần tử nào của tập hợp Ư(4) và Ư(6)?
- GV Số 1 và 2 là các phần tử chung của 2 tập hợp Ư(4) và Ư(6)? Tập hợp ƯC(4;6) ={1;2} là giao của 2 tập hợp Ư(4) và Ư(6)
GV minh hoạ bằng hình vẽ và cho HS đọc khái niệm giao của hai tập hợp 
- GV giới thiệu ký hiệu ầ
Củng cố:
a) Điền tên một tập hợp thích hợp vào 
ô trống 
B(4) ầ ð -BC(4;6)
b) Cho A={3;6;4}
 B={4;6}
Tìm A ầ B?
c) M={a;b}; N={c}
Tìm Mầ N ?
GV minh hoạ bằng hình 27;28
HS: 1 và 2
HS đọc khái niệm giao của hai tập hợp (SGK/52)
Ư(4) ầ Ư(6) =ƯC(4;6)
B(6)
HS: A ầ B = {4;6}
HS: Mầ N=ặ
4. Củng cố ( 5 phút)
(?) ước của hai tập hợp là gì? Bội chung của hai tập hợp là gì? Giao của hai tập hợp là gì?
+ Bài tập 135(SGK/53)Viết các tập hợp 
a)Ư(6);Ư(9);ƯC(6;9)
b)Ư(5);B(6); BC(5;6)
c)ƯC(4;6;8)
Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống 
a) a: 6 và a: 5 => aẻ.....
b) 100: x và 40: x => x ẻ.....
c) m : 3; m: 5 và m : 7 => m ẻ.....
HS trả lời
HS 1 lên bảng làm câu a
HS 2 lên bảng làm câu b
HS 3 lên bảng làm câu c
HS : 
aẻB(6;5)
x ẻ ƯC(40;100)
m ẻ BC(3;5;7)
C. Hướng dẫn về nhà( 2 phút)
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Làm bài 134;136;137;138 ( SGK )
- Làm bài 169, 170 (SBT )

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan6.doc