I. Mục tiêu :
§ Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình , tập trung vào dạng phép viết số , quan hệ số.
§ HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp , lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán .
§ Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống .
II. Chuẩn bị :
v Chuẩn bị của giáo viên :Thước thẳng , phấn màu , máy tính bỏ túi .
v Chuẩn bị của học sinh :Máy tính bỏ túi
III. Tiến trình bài dạy :
1. On định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới :
LUYỆN TẬP Tuần : 21 Ngày soạn :04/02/2006 Tiết 42 Ngày dạy :07/02/2006 I. Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình , tập trung vào dạng phép viết số , quan hệ số. HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp , lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán . Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống . II. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên :Thước thẳng , phấn màu , máy tính bỏ túi . Chuẩn bị của học sinh :Máy tính bỏ túi III. Tiến trình bài dạy : 1. Oån định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ ( 9 phút ) GV nêu yêu cầu kiểm tra : 1/ Chữa bài tập 37 / 9 SBT . 2/ Chữa bài tập 31 / 23 SGK . GV yêu cầu HS 2 kẻ bảng phân tích đại lượng rồi lập và giải hệ phương trình bài toán . - GV nhận xét và cho điểm . Hai HS lên bảng kiểm tra : - HS 1 chữa bài tập 37 / 9 SBT . Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là a , chữ số hàng đơn vị là b . Điều kiện : aN , b N ; 1 9 ; 0 9 Ta có : = 10a + b Theo đầu bài ta có phương trình : (10b + a ) - (10a + b ) = 63 9( b – a ) = 63 ( 10 b+ a ) + ( 10a+ b) = 99 11 ( b + a ) = 99 Ta có hệ phương trình bậc nhất : Giải hệ bằng phương pháp cộng ta được a = 1, b = 8 Hai số a và b thoả mãn điều kiện ban đầu của đề bài Vậy số phải tìm là 18. - HS 2 chữa bài tập 31 / 23 SGK. Cạnh 1 (cm) Cạnh 2(cm) S(cm2) Ban đầu x y Tăng x + 3 y + 3 Giảm x - 2 y - 4 ĐK : x > 2 ; y > 4 Hê phương trình Giải ra ta được : x = 9 ; y = 12 (TMĐK) Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác là 9(cm) và 12 (cm) - HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng Hoạt động 2:LUYỆN TẬP ( 30 phút ) Bài 34 / 24 SGK - GV yêu cầu 1 HS đọc to đề bài . - GV hỏi : Trong bài toán này có những đại lượng nào ? - GV gọi một HS lên bảng kẻ bảng phân tích và điền các đại lượng vào bảng . - GV gọi một HS khác lập hệ - GV yêu cầu 1 HS trình bày miệng bài toán . - GV gọi một HS lên bảng giải hệ phương trình . Bài 36 / 24 SGK - GV gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài . - GV : Bài toán này thuộc dạng nào đã học ? - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính giả trị trung bình của biến lượng . - GV : BÀi toán này ta chọn ẩn như thế nào ?Điều kiện ? - GV gọi một HS lên bảng giải tiếp . Bài 42 / 10 SBT . - GV gọi một HS đọc đề bài toán . Hãy chọn ẩn , nêu điều kiện của ẩn ? - GV gọi một HS lên bảng giải tiếp . - Một HS đọc to đề bài . - HS : Trong bài toán này có các đại lượng là : số luống , số cây trồng một luống và số cây cả vườn . - Một HS lên bảng kẻ bảng phân tích và điền các đại lượng vào bảng . - HS dưới lớp làm vào vở . Số luống Số cây 1 luống Số cây cả vườn x y xy x +8 y-3 (x +8)( y-3) x - 4 y +2 (x -4)( y+2) - HS lập hệ : - Một HS trình bày miệng bài toán . -Một HS lên bảng giải hệ phương trình. - Một HS đứng tại chỗ đọc đề bài . - HS : Bài toàn này thuộc dạng toán thống kê mô tả . - HS : Với mi là tần số ; xi là giá trị biến lượng x , n là tổng tần số . - HS : Gọi số lần bắn được điểm 8 là x , số lần bắn được điểm 6 là y . ĐK : x , y - Một HS lên bảng giải . - HS dưới lớp giải vào vở . - Một HS đọc đề bài toán . - HS : Gọi số ghế dài của lớp là x ( ghế )và số học sinh của lớp là y ( HS ) ĐK: x , y , x > 1 . Bài 34 / 24 SGK Gọi số luống là x , số cây một luống là y , số cây cả vườn là xy ĐK : x , y N ; x > 4 , y > 3 Nếu tăng thêm 8 luống rau , nhưng mỗi luống trồng ít đí 3 cây thì số luống là : x+ 8 Số cây một luống là : y – 3 khi đó số cây toàn vườn ít đi 54 cây nên ta có phương trình : Nếu giảm đi 4 luống rau , nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số luống là : x- 4 Số cây một luống là : y +2 khi đó số cây toàn vườn tăng thêm 32 cây nên ta có phương trình : Ta có hệ phương trình : (TMĐK) Vậy số cây bắp cải vườn nhà Lan trồng là : 50.15 = 750 ( cây ) Bài 36 / 24 SGK Gọi số lần bắn được điểm 8 là x , số lần bắn được điểm 6 là y . ĐK : x , y Theo đề bài , tổng tần số là 100 , ta có phương trình : 25 + 42 + x + 15 + y = 100 x + y = 18 (1) Điểm số trung bìah là 8,69 , ta có phương trình : 8x + 6y = 136 4x + 3y = 68 (2) Từ (1) và 2) ta có hệ phương trình : Giải hệ phương trình được kết quả : (TMĐK) Vậy số lần bằn được điểm 8 là 14 lần , số lần bắn được điểm 6 là 4 lần . Bài 42 / 10 SBT . Giải : Gọi số ghế dài của lớp là x ( ghế )và số học sinh của lớp là y ( HS ) ĐK: x , y , x > 1 . Nếu xếp mỗi hgế 3 HS thì 6 HS không có chỗ , ta có phương trình : y = 3x + 6 Nếu xếp mỗi ghế 4 HS thì thừa ra một ghế , ta có phương trình : Y = 4( x – 1 ) Ta có hệ phương trình : Và y = 36 Vậy ghế dài của lớp là 10 ghế . Số HS của lớp là 36 HS . Hoạt động 3 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút ) Khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình , cẩn đọc kĩ đề bài , xác định dạng , tìm các đại lượng trong bài , mối quan hệ giữa chúng , phân tích đại lượng bằng sơ đồ hoặc bảng rồi trính bày bài toán theo ba bước đã biết . Về nhà làm các bài tập : 37 , 38 , 39 / 24 , 25 SGK ; 44 , 45 / 10 SBT Rút kinh nghiệm tiết dạy : Tuần 21 Ngày soạn : 04/01/09 Tiết 43 Ngày dạy : /01/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : * Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình , tập trung vào dạng toán làm chung làm riêng , vòi nước chảy và toán phần trăm . * Kĩ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt đề bài , phân tích bằng bảng , lập hệ phương trình , giải hệ phương trình. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị : * Thầy: Thước thẳng , máy tính bỏ túi . * Trò: Máy tính bỏ túi, thước thẳng. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Nêu các bước giải * Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 38 / 24 SGK - GV gọi một HS đọc đề bài toán . - GV yêu cầu một HS khác tóm tắt bài toán . - GV yêu cầu một HS khác lên bảng lập bảng phân tích các đại lượng của bài toán . - GV gọi một HS khác dựa vào bảng phân tích trình bày lời giải bài toán . Bài 39 / 25 SGK - GV gọi một HS đọc đề bài toán . GV nói : Đây là bài toán nói về thuế VAT , nếu một loại hàng có mức thuế VAT 10% , em hiểu điều đó như thế nào ? - GV yêu cầu một HS khác lên bảng lập bảng phân tích các đại lượng của bài toán . - GV gọi một HS đứngvtại chỗ chọn ẩn . - GV gọi một HS lên bảng giải tiếp - GV yêu cầu phần giải hệ phương trình , HS về nhà tiếp tục làm . -Một HS đọc đề bài toán . - HS khác tóm tắt bài toán . 2 vòi : đầy bể . Vòi I : (h) + Vòi II : đầy bể . -Một HS khác lên bảng lập bảng phân tích các đại lượng của bài toán. Thời gian chảy đầy bể Năng suất chảy 1 h 2 vòi Vòi 1 x(h) (h) Vòi 2 y(h) (h) ĐK: x , y > -Một HS khác dựa vào bảng phân tích trình bày lời giải bài toán . - HS dưới lớp trình bày lời giải vào vở . - Một HS đọc đề bài toán . - HS : Nếu một loại hàng có mức thuế VAT 10% nghĩa là chưa kể thuế , giá của hàng đó là 100 % , kể thêm thuế 10 % , vậy tổng cộng là 110 % . - HS : Gọi số tiến phải trả cho mỗi lọai hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng ) ĐK : x ; y > 0 Vậy loại hàng thứ nhất , với mức thuế 10% phái trả x ( triệu đồng ) Loại hàng thứ 2 , với mức thuế 8% phải trả y ( triệu đồng ) Tó có phương trình : x + y = 2,17 Cả 2 loại hàng với mức thuế 9% phải trả ( x+ y) T1 có phương trình : ( x+ y) = 2,18 Ta có hệ phương trình : Bài 38 / 24 SGK Giải : Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể là x (h) thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể là y (h) ĐK: x , y > Hai vòi cùng chảy trong thì đầy bể , vậy mỗi giờ 2 vòi chảy được bể , ta có phương trình : + = (1) Mở vòi thứ nhất trong 10 phút (= h) được bể . Mở vòi thứ hai trong 12 phút (= h) được bể . Cả hai vòi chảy được bể , ta có phương trình : + = (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : Giải ra ta được nghiệm của hệ là : (TMĐK) Trả lời : Thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể là2 (h) Thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể là 4 (h) Bài 39 / 25 SGK Gọi số tiến phải trả cho mỗi lọai hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng ) ĐK : x ; y > 0 Vậy loại hàng thứ nhất , với mức thuế 10% phái trả x ( triệu đồng ) Loại hàng thứ 2 , với mức thuế 8% phải trả y ( triệu đồng ) Tó có phương trình : x + y = 2,17 Cả 2 loại hàng với mức thuế 9% phải trả ( x+ y) Ta có phương trình : ( x+ y) = 2,18 Ta có hệ phương trình : * Hoạt động 3 : Dặn dò: Oân tập chương III làm các câu hỏi ôn tập chương . Học tóm tắt các kiến thức cần nhớ . Làm các bài tập :39 /25 , 40 , 41 , 42 / 27 SGK . IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: