I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu khái niệm phân thức đại số.
- HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
2. Kỹ năng
- Nhận biết các phân thức, hai phân thức bằng nhau.
3. Tư tưởng: . Lưu ý cho hs “ Mỗi đa thức được coi là một phân thức với mẫu thúc bằng 1. Khi hình thành định nghĩa phân thức lưúy đa thức ở mẫu khác đa thức 0 ( Người ta đã đồng nhất số 0 với đa thức 0)
CHƯƠNG II PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Tiết 22 §1 PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Ngày soạn: 28/10/2010 Giảng tại lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu khái niệm phân thức đại số. - HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức. 2. Kỹ năng - Nhận biết các phân thức, hai phân thức bằng nhau. 3. Tư tưởng: . Lưu ý cho hs “ Mỗi đa thức được coi là một phân thức với mẫu thúc bằng 1. Khi hình thành định nghĩa phân thức lưúy đa thức ở mẫu khác đa thức 0 ( Người ta đã đồng nhất số 0 với đa thức 0) II/ PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, hoạt động nhóm III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi định nghĩa, các bài tập ? ., phấn màu; . . . - HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập cách so sánh hai phân số, quy tắc nhân đơn thức với đơn thức; . . . IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau Đáp án: Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c 3. Bài mới * Đặt vấn đề : GV giới thiệu chương II * Phần nội dung kiến thức TG (1) Hoạt động của Gv và Hs (2) Nội dung, kiến thức cần khắc sâu (3) 12’ Gv: Yêu cầu hs gấp sgk lại Gv: Dùng bảng phụ cho hs quan sát các vd: 1. Định nghĩa Gv: , là những đa thức, còn 15, , x – 12,1 có phải là những đa thức không? Hs: Trả lời Gv: Những bt như thế gọi là những phân thức đại số. Gv: Vậy phân thức đại số là những biểu thức như thế nào? Hs: Trả lời Gv: Nhắc lại đn – Hs về nhà học trong sgk Gv: Một đa thức có được coi là một phân thức không? Hs: Có. Đa thức A được coi là phân thức (A = ) Gv: Mỗi đa thức được coi là 1 phân thức với mẫu = 1 Gv: Cho HS làm ?1 Gv: Mỗi em hãy viết một phân thức đại số? 1 Hs lên bảng viết Gv: Yêu cầu HS làm ?2 Gv: Một số thực a bất kì có phải là một phân thức đại số không? Vì sao? Hs: Trả lời Gv: Theo em số 0; số 1 có là phân thức đại số không? Hs: Có. vì mà 0 và 1 là những đơn thức (đa thức) VD: Các biểu thức có dạng là những phân thức đại số (A; B là đa thức) * Định nghĩa: (sgk - 35) ?1 Viết phân thức đại số ?2 đáp Số thực a bất kì là một phân thức vì số thực a được coi là một đa thức - Số 0; số 1 là những phân thức đại số 18’ GV: Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Hs: GV: T2 => định nghĩa 2 phân thức bằng nhau Hs: Đọc định nghĩa Gv: Yêu cầu HS làm ?3 Hs 1: Trả lời Hs 2: Nhận xét Gv: Yêu cầu HS làm tiếp ?4 Gợi ý: Xét x.(3x+6) và 3.(x2 + 2x) 1Hs lên bảng trình bày GV: Cho HS làm ?5 Gv: Chia lớp làm 2 nhóm, một nhóm kiểm tra kết quả của bạn Quang, nhóm kia kiểm tra kết quả của bạn Vân. 2. Hai phân thức bằng nhau * Định nghĩa: với B; D 0 Ví dụ: Vì (x - 1)(x + 1) = 1.(x2 -1) ?3 Có thể kết luận hay không? Đáp Ta có 3x2y.2y2= 6x2y3 6xy3.x = 6x2y3 Vậy ?4 Xét và có bằng nhau không? Đáp Ta có: x(3x+6)= 3x2 + 6x 3(x 2 + 2x) = 3x2 + 6x Vậy = ?5 (sgk-35) * Kiểm tra kết quả của bạn Quang Ta có: (3x + 3).1 = 3x + 3 3x.3 = 9x Vậy 3 Bạn Quang nói đúng * Kiểm tra kết quả của bạn vân (3x + 3).x = 3x2 + 3x 3x.(x+1) = 3x2 + 3x Vậy - Bạn Vân nói đúng 4. Củng cố: (7'): Gv: Chốt lại toàn bài - Làm bài tập 2 Bài 2 (sgk-36) Ba phân thức sau có bằng nhau không? (HS hoạt động nhóm, chia lớp thành 2 nhóm) * Xét cặp phân thức và Ta có: ( x2 - 2x – 3).x = x3 –2x2 –3x ; (x2 + x).( x – 3) = x3 – 2x2 – 3x * Xét cặp phân thức và Ta có: (x – 3)(x2 – x) = x3 – 4x2 + 3x; x.(x2 – 4x + 3) = x3 – 4x2 + 3x Vậy = 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học thuộc ĐN phân thức, hai phân thức bằng nhau - BTVN: 1, 3 (SGK-T36), 1; 2; 3 (SBT- T15,16). -Xem trước bài 2: “Tính chất cơ bản của phân thức” (đọc kĩ tính chất ở ghi nhớ trong bài). V- RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: