Thiết kế giáo án Đại số 8 - Chương III - Tiết 53: Luyện tập

Thiết kế giáo án Đại số 8 - Chương III - Tiết 53: Luyện tập

I. Mục tiêu bài học;

- Củng cố kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phuơng trình

- Kĩ năng phân tích, chọn ẩn thích hợp, biểu diễn các đại lượng chưa biết

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong giải bài tập.

II. Phương tiện dạy học:

- GV: Một số lời giải

- HS: Chuẩn bị bài tập

III. Tiến trình bài dạy:

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 8 - Chương III - Tiết 53: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /
Ngày dạy : / /	 Tiết 53:	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học; 
Củng cố kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phuơng trình 
Kĩ năng phân tích, chọn ẩn thích hợp, biểu diễn các đại lượng chưa biết
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong giải bài tập.
II. Phương tiện dạy học: 
GV: Một số lời giải
HS: Chuẩn bị bài tập 
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra 15’
Bài 44 sgk/31 
Sửa nhanh bài KT 15’
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 46 
Trước tiên ta phải đổi 10’ =?h
Chọn ẩn? ĐK?
Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định?
Quãng đường Ôtô đi trong 1 h?
Quãng đường còn lại ôtô phải đi?
Vận tốc đi quãng đường còn lại?
Thời gian đi quãng đường còn lại?
Thời gian đi hết quãng đường AB?
Ta có PT nào?
Giải PT x = ?
KL?
GV treo bảng phụ cho HS thảo luận nhóm và lên điền.
Số dân năm trước
Tỉ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
B
GV hướng dẫn HS giải 
Ta chọn ẩn như thế nào? Và lần lượt gọi như thế nào?
Ta có PT như thế nào?
Giải PT?
HS làm bài
=1/6h
x>0
x/48 km/h
48km/h
x – 48 km
48 + 6 = 54 (km/h)
(x – 48 ) : 54 (h)
1 + 1/6 + (x – 48) : 54
HS giải PT tại chỗ x = 120
Vậy quãng đường AB dài 120 km
Số dân năm trước
Tỉ lệ tăng
Số dân năm nay
A
x
1,1%
B
4triệu-x
1,2%
(4triệu-x)
Gọi x là số dân năm trước của tỉnh A
Số dân năm trước của tỉnh B là 4 000 000 – x 
Tỉ lệ tăng của tỉnh A là: 1,1%. X
Tỉ lệ tăng của tỉnh B là: 
1,2%.(4 000 000 – x)
Số dân năm nay của tỉnh A 
101,1% . x; tỉnh B là 
101.2% . (4000000 – x)
-(4000000-x) = 807200
HS giải PT và tìm được 
 x = 2 400 000 thoả mãn ĐK
Đáp án:
Gọi x là số bạn đạt điểm 4 (xN*) 
 (1đ) 
Tổng số bạn làm bài là: (1,5đ)
0+0+2+x+10+12+7+6+4+1= 42+x
Tổng số điểm của cả lớp là:
2.3+x.4+5.10+6.12+7.7+8.6+9.4+10.1
= 271 + 4x (1,5đ)
Theo bài ra ta có PT:
 (3đ)
ĩ 271 + 4x = 6,06(42 + x)
ĩ 271 + 4x = 254,52 + 6,06x
ĩ 271 + 4x – 254,52 – 6,06x = 0
ĩ 16,48 – 2,06 x = 0
x = 8 (bạn) (2,5đ)
Vậy có 8 bạn đạt điểm 4 (0,5đ)
Bài 46 Sgk/31
Ta có: 10’ = 1/6 h
Gọi x (km) là quãng đường AB (x>0)
Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là: x/48 (h)
Quãng đường Ôtô đi trong 1 h: 48 km
Quãng đường còn lại ôtô phải đi là:
x – 48 (km)
Vận tốc đi quãng đường còn lại là: 
48 + 6 = 54 (km/h)
Thời gian đi quãng đường còn lại:
(x – 48 ) : 54 (h)
Thời gian đi hết quãng đường AB là:
1 + 1/6 + (x – 48) : 54
Ta có PT: 
Giải PT ta được x = 120 (km) thoả mãn ĐK 
Vậy quãng đường AB dài 120 km
Bài 48 Sgk/32
Gọi x là số dân năm trước của tỉnh A
(x thuộc Z+)
Số dân năm trứơc của tỉnh B là: 
4 000 000 – x ( dân)
Tỉ lệ tăng của tỉnh A là: 1,1%. x
Tỉ lệ tăng của tỉnh B là: 
1,2%.(4 000 000 – x)
Số dân năm nay của tỉnh A là:
1,1%. x + 100%x = 101,1% . x (dân)
Số dân năm nay của tỉnh B là:
1,2%.(4 000 000–x)+100%.(4000000-x)
= 101.2% . (4000000 – x)
Ta có PT: 
-(4000000-x)=807200
Giải PT ta được x = 2 400 000 (dân)
Vậy số dân của tỉnh A năm trước là: 2 400 000 dân. Tỉnh B là 1 600 000 dân.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập đ34 là.
Ôn lại kiến thức chương 3 tiết sau ôn tập chương 3
BTVN: Câu hỏi, bài tập 50, 51, 52 Sgk/32, 33
 Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET53.doc