I. Mục tiêu bài học
- HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = -b
- Rèn kĩ năng trình bày bài, nắm trắc phương pháp giải các phương trình.
- Cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 10, 11d, sgk/12,
- HS: Chuẩn bị kĩ nội dung bài học.
III. Tiến trình
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / / Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG A x + B = 0 I. Mục tiêu bài học HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = -b Rèn kĩ năng trình bày bài, nắm trắc phương pháp giải các phương trình. Cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 10, 11d, sgk/12, HS: Chuẩn bị kĩ nội dung bài học. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ: GV cho một HS lên giải BT 8đ và giải thích rõ các bước biến đổi. Bài tập 9đ HS thảo luận nhóm. Hoạt động 2: Cách giải: Giải PT 2x – (5 – 3x) = 3(x+2) Sau khi giải xong GV hỏi Hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải PT trên ? b. Giải PT Hoạt động 3: Áp dụng Yêu cầu HS gấp sách thảo luận VD3 GV: Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT này ? ?.2 Cho HS thảo luận Nêu các bước giải? Hoạt động 4: Chú ý Giải PT x+1= x-1 2.(x+3) = 2.(x-4)+14 Vì 0x # -2 => PT vô ngiệm hay S = Ỉ Vì 0x = 0 Ta thấy x bằng bao nhiêu cũng thão mãn => PT có vô số nghiệm. GV Cho HS đọc chú ý Sgk Hoạt động 5: Củng cố GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 10 Sgk/12 Bài 11 đ Sgk/13 Cho một HS lên thực hiện, lớp nhận xét. HS giải bài tập 8đvà giải thích rõ các bước biến đổi. BT 9đ HS thảo luận nhóm và cử đại diện 1 nhóm lên trình bày, lớp nhận xét. HS tự giải sau đó thảo luận rút kinh nghiệm - Bỏ ngoặc, chuyển vế thu gọn HS gấp sách tự giải Qut đồng: Nhân hai vế vơi 6 để khử mẫu 10x-4+6x=6+15-9x Chuyển hạng tử 10x+6x+9x= 6+15+4 25x=25 x = 1 HS thảo luận và trình bày các bước giải - Quy đồng hai vế - Nhân hai vế với 6 để khử mẫu - Thực hiện các bước nhân và rút gọn. HS thảo luận và trình bày bài làm và các bước giải: - QĐ vế trái - QĐ hai vế - Nhân hai vế với 24 để khử mẫu - Thực hiện nhân và rút gọn. HS giải tại chỗ và nhận xét a. 1 vế bằng 0, một vế khác 0 => PT vô nghiệm. b. Hai vế đều bằng 0 HS đọc chú ý HS Đứng tại chỗ trả lời. 1 HS thực hiện số còn lại làm trong nháp. 1. Cách giải VD1: 2x – (5 – 3x) = 3(x+2) 2x – 5 + 3x = 3x + 6 2x + 3x – 3x = 6 + 5 2x = 11 x = 11/2 PT có tập nghiệm là: S = {11/2} 2. Áp dụng VD3: Giải PT: Vậy PT có tập nghiệm là: S ={4} ?.2 Giải PT Vậy PT có tập nghiệm là: S={} Chú ý: 1. Hệ số của ẩn bằng 0 a. x+1=x-1 ĩ x-x=-1-1 ĩ 0x = -2 PT vô nghiệm, S = Ỉ b. 2.(x+3) = 2.(x-4)+14 2x + 6 = 2x – 8 + 14 2x – 2x= - 8 + 14 – 6 0x = 0 PT đúng với mọi số thực x hay S=R 2. Chú ý: 3. Bài tập Bài 10Sgk/12 a. Sai khi chuyển vế –x sửa lại: x -6 sửa lại là: +6 được x = 1 b. Sai khi chuyển vế: -3 sửa lại: +3 kết quả được t = 5 Bài 11đ Sgk/13 -6(1,5 – 2x) = 3(-15+2x) ĩ-6 . 1,5 +6 .2x = 3.(-15) +3.2x ĩ -9 + 12 x = -45 + 6x ĩ 12x - 6x = - 45 +9 ĩ 6x = - 36 ĩ x = - 6 Vậy PT có tập nghiệm: S { -6} Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: Về Xem kĩ lại các cách giải các dạng PT đã học. Chú ý các quy đồng và khử mẫu. BTVN: 11, 12 tiết sau luyện tập. Rút kinh nghiệm:..
Tài liệu đính kèm: