Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 7 đến 36 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 7 đến 36 - Năm học 2010-2011

ác số tuỳ ý)

Từ đó rút ra

 a3 + b3 = ( a + b)( a2 – ab + b2)

 H(.) làm ít phút sau đó thông báo kết quả

G : Nhận xét

Với A và B là hai biểu thức tuỳ ý ta cũng có a3 + b3 = ( a + b)( a2 – ab + b2)

?Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời

áp dụng

a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích

b) Viết ( x+ 1)( x2 – x + 1) dưới dạng tổng

H(.)

Giải :

x3 + 8 = x3 + 23 = ( x + 2)(x2 + 2x + 4)

( x+ 1)( x2 – x + 1) = x3

?3 Tính ( a- b)( a2 + ab + b2) ( với a, b là các số tuỳ ý )

Từ đó rút ra

 a3 - b3 = ( a - b)( a2 – ab + b2)

? Hãy phát biểu hằng đẳng thức thành lời

áp dụng

a) Tính (x- 1)(x2 + x+ 1)

b) Viết 8 x3 – y3 dưới dạng tích

Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số

doc 71 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 7 đến 36 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn: / / 2010
Tiết 7
Ngày dạy: / / 2010
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I/Mục tiêu : 
* Kiến thức:- HS nắm được hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương , hiệu hai lập phương 
* Kỹ năng:- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán.
* Thái độ: -Tích cực trong học tập có ý thức tự giác tiếp thu kiến thức.
II/ Chuẩn bị
HS: Xem lại các hằng đẳng thức đã học
 GV: Chuẩn bị phiếu học tập phần áp dụng
III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức(1’) 
2.Kiểm tra : (5’)
 -Viết các hằng đẳng thức mà em đã học phát biểu chúng bằng lời 
3.Nội dung (37’)
 Phương pháp
Tg
Nội dung
?1 Tính ( a + b)( a2 – ab + b2) ( với a, b là các số tuỳ ý)
Từ đó rút ra 
 a3 + b3 = ( a + b)( a2 – ab + b2)
 H(...) làm ít phút sau đó thông báo kết quả 
G : Nhận xét 
Với A và B là hai biểu thức tuỳ ý ta cũng có a3 + b3 = ( a + b)( a2 – ab + b2)
?Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời
áp dụng
Viết x3 + 8 dưới dạng tích 
Viết ( x+ 1)( x2 – x + 1) dưới dạng tổng 
H(...) 
Giải :
x3 + 8 = x3 + 23 = ( x + 2)(x2 + 2x + 4)
( x+ 1)( x2 – x + 1) = x3
?3 Tính ( a- b)( a2 + ab + b2) ( với a, b là các số tuỳ ý )
Từ đó rút ra 
 a3 - b3 = ( a - b)( a2 – ab + b2)
? Hãy phát biểu hằng đẳng thức thành lời 
áp dụng
Tính (x- 1)(x2 + x+ 1)
Viết 8 x3 – y3 dưới dạng tích 
Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích 
( x+ 2)( x2 – 2x + 4)
x3 + 8
x3 – 8
( x+ 2)3
( x- 2)3
G : Chuẩn bị phiếu học tập 
 H(...) làm ít phút theo nhóm 
Các nhóm nộp kết quả và nhận xét tìm ra lời giải đúng
G : Như vậy cho đến tiết học này các em đã được học 7 hằng dảng thức đáng nhớ 
? Hãy viết lại 7 hằng đẳng thức ?
 H(...) 
4) Củng cố luyện tập 
Bài tập 30 
a)- 27
[( 2x)3 +y3] – [(2x)3 – y3] = 2 y3
Bài tập 31 
Có thể biến đổi một vế thành vế còn lại, được hằng đẳng thức cần chứng minh 
áp dụng :
 a3 + b3 = ( - 5)3 – 3.6(- 5) = - 35
Bài tập 32 
a)( 3x + y)(9 x2 – 3xy + y2)
b)( 2x – 5)( 4 x2 + 10 x + 25)
các ô trong cần điền ở câu a theo thứ tự là 9 x2 ; 3xy ; y2 b) 5 ; 4 x2 ; 25
12’
12’
13’
6/Tổng hai lập phương
 a3 + b3 = ( a + b)( a2 – ab + b2)
Lưu ý ta quy ước ( a2 – ab + b2) là bình phương thiếu của hiệu 
áp dụng
Viết x3 + 8 dưới dạng tích 
Viết ( x+ 1)( x2 – x + 1) dưới dạng tổng 
Giải :
x3 + 8 = x3 + 23 = ( x + 2)(x2 + 2x + 4)
( x+ 1)( x2 – x + 1) = x3
7/ hiệu hai lập phương 
Với A , B là hai biểu thức tuỳ ý 
 a3 - b3 = ( a - b)( a2 – ab + b2)
x3 + 8
 x
x3 – 8
( x+ 2)3
( x- 2)3
Ta quy ước ( a2 – ab + b2) là bình phương thiếu của tổng 
áp dụng
a) Tính (x- 1)(x2 + x+ 1)= x3 - 1
b) Viết 8 x3 – y3 = (2x)3 – y3 
= ( 2x – y)(4 x2 + 2xy + y2)
c)Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích 
( x+ 2)( x2 – 2x + 4)
Bài tập 30 
a)- 27
[( 2x)3 +y3] – [(2x)3 – y3] = 2 y3
Bài tập 31 
Có thể biến đổi một vế thành vế còn lại , được hằng đẳng thức cần chứng minh 
áp dụng :
 a3 + b3 = ( - 5)3 – 3.6(- 5) = - 35
Bài tập 32 
a)( 3x + y)(9 x2 – 3xy + y2)
b)( 2x – 5)( 4 x2 + 10 x + 25)
các ô trong cần điền ở câu a theo thứ tự là 9 x2 ; 3xy ; y2 b) 5 ; 4 x2 ; 25
5) Hướng dẫn về nhà(2’) 
Làm các bài tập từ 33 đến 38 SGK 
Học kỹ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
IV/Rút kinh nghiệm
 Ký duyệt giáo án 
Ngày tháng năm 2010
 Trương Thị Nga
Ngày soạn: / / 2010
Tiết 8
Ngày dạy: / / 2010
Luyện tập
 I/Mục tiêu : 
* Kiến thức:- HS nắm được hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương , hiệu hai lập phương 
* Kỹ năng:- - Học sinh vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc giải các bài tập 
* Thái độ:- Tích cực trong học tập có ý thức tự giác tiếp thu kiến thức. Làm tốt các bài tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bài giảng 
- HS: Chuẩn bị làm các bài tập trong SGK
III/Tiến trình:
ổn định tổ chức (1’) 
2.Kiểm tra: (7’) 
?Viết các hằng đẳng thức, kể tên các hằng đẳng thức đó 
? áp dụng các hằng đẳng thức đã học để tính 
a) ( 2 + xy)2
b)( 5 – 3x)2
c) ( 5 – x2)( 5 + x2)
H(...) 
3.Nội dung (35’)
Phương pháp
Tg
Nội dung
Bài tập: 33 - Tính 
H(...) lên bảng giải
Tính 
a)(5x – 1)3 = 125 x3 – 75 x2 + 15x - 1
 b)(2x – y)( 4 x2 + 2xy + y2)= 8 x3- y3
c)( x + 3)( x2 – 3x + 9) = x3 + 27
Bài tập 34 
Rút gọn biểu thức sau 
( a + b)2-( a – b)2
 (a + b)3 –(a –b)3 – 2 b3
( x + y + z)2 – 2( x + y +z)( x + y) + ( x + y)2
G : Hướng dẫn 
ý a) áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương ta coi a+ b là biểu thức A và a- b là biểu thức B thì có dạng
 A2 – B2
ý b ) áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương sau đó thu gọn đa thức 
ý c) áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu trong đó ta cơi x + y + z là biểu thức A và x + y là biểu thức B
Bài 35
Tính nhanh 
H(...) lên bảng trình bày nhanh 
Đáp số a)
( 34 + 66)2 = 1002 = 10000
b)( 74 – 24)2 = 502 = 2500
Bài 36 Tính giá trị của biểu thức 
? Hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức bằng cách nhanh nhất 
4) Củng cố luyện tập 
G: Hệ thống kiến thức toàn bài, đặc biệt các kiến thức liên quan khi làm bài tập.
8’
8’
15’
4’
Bài tập 33
Tính 
a)( 5x – 1)3 
b) ( 2x – y)( 4 x2 + 2xy + y2)
c)(x + 3)( x2 – 3x + 9)
Bài tập 34
Rút gọn biểu thức sau 
a)( a + b)2-( a – b)2
b) (a + b)3 –(a –b)3 – 2 b3
c) (x + y + z)2– 2(x + y +z)( x + y) + (x+ y)2
a)4ab 
b)6 a2b
c) z2
Bài 35
Tính nhanh 
a)342 + 662 + + 68 .66
b) 742 + 242 – 48 .74
Bài 36 Tính giá trị của biểu thức 
x2 + 4x + 4 tại x= 98
x3 + 3 x2 + 3x + 1 tại x = 99
Bài giải :
x2 + 4x + 4 =( x+ 2)2 =( 98 + 2) 2
 = 1002 = 10000
x3 + 3 x2 + 3x + 1 
= ( x + 1)3  = ( 99 + 1)3 = 1000000
5) Hướng dẫn về nhà(2’)
 Xem lại các dạng bài tập đã chữa
 Làm các bài tập phần luyện tập
IV/Rút kinh nghiệm
 Ký duyệt giáo án 
Ngày tháng năm 2010
 Trương Thị Nga.
Tuần 5
Ngày soạn : / / 2010
Tiết 9
Ngày dạy : / / 2010
Phân tích đa thức thành nhân tử 
bằng phương pháp đặt nhân tử chung
I/Mục tiêu :
* Kiến thức:- Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
- Học sinh biết cách đặt nhân tử chung , vận dụng tốt vào làm bài tập
*Kỹ năng:-Tích cực trong học tập có ý thức tự giác tiếp thu kiến thức. Làm tốt các bài tập.
* Thái độ:- Tích cực trong học tập có ý thức tự giác tiếp thu kiến thức. Làm tốt các bài tập.
II/ Chuẩn bị :
- GV: Nội dung bài giảng 
- HS : Xem lại cách tìm ƯCLN của các số nguyên 
III/Tiến trình :
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra : (5’)
H: lên bảng : Tính nhanh giá trị của biểu thức 
85. 12,7 - 15 . 2,7
52 . 143 - 52 . 39 - 8 . 26
G : Đánh giá cho điểm a) = 1270
	B )= 5200
3. Nội dung 
 Phương pháp
Tg
Nội dung
H(...) làm theo gợi ý SGK 
2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2 = 2x(x – 2)
G: Việc biến đổi 2x2 – 4x thành tích được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử
? Em hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
H(...) 
G : Phân tích đa thức thành nhân tử ( Hay thừa số )là biến đổi đa thức đó thành một tích củat những đa thức .
15x3 – 5x2 + 10x = 5x(3x2 –x +2)
?1 Phân tích đa thức thành nhân tử 
4) Làm theo nhóm 
G : Thu bài làm của các nhóm - đại diện một nhóm lên trình bày lời giải
- Các nhóm nhận xét
G : Nhiều khi để làm xuất hiện nhântử chung ta cần đổi dấu các hạng tử (Lưu ý tính chất A = -(-A)
? 2 Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0
Gợi ý Phân tích đa thức 3x2 - 6x thành nhân tử ,ta được 3x(x – 2) tích trên bằng 0 khi 1 trong các nhân tử bằng 0
4) Củng cố 
Bài tập 39
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
H : Lên bảng làm 
G : Nhận xét và chữa chính xác
? Thế nào là phân tích đa thức thành 
nhân tử
? Khi phân tích đa thức thành nhân tử phải đạt yêu cầu gì 
? Nêu cách tìm nhân tử chung của các đa thức có hệ số nguyên 
? Nêu cách tìm các số hạng viết trong ngoặc sau nhân tử chung
14’
12’
12’
1.Ví dụ :
Ví dụ 1:
Hãy viết 2x2 – 4x thành tích của những đa thức 
2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2 = 2x(x – 2)
Ví dụ 2 :
Phân tích đa thức 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử
Giải :15x3 – 5x2 + 10x = 5x(3x2 –x +2)
2.áp dụng 
a)x2 –x
b )5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y)
c)3(x – y) – 5x(y – x)
Giải :
a)x2 –x = x(x –1)
b)5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y)
 =5x(x –2y)(x-3)
c)3(x – y) – 5x(y – x)
 =3(x –y) + 5x (x – y)
 ? 2 3x2 – 6x = 0
 3x(x – 2) = 0
 x = 0 hoặc x = 2
Bài tập 39
 a)3x – 6 y =3(x – 2y)
b)2/5x2 + 5x3 + x2y 
 = x2(2/5 + 5x + y)
c)14x(x- y) – 8y(y- x)
 = 7xy(2x – 3y + 4xy)
d)2/5x(y – 1) – 2/5y(y – 1) 
 =2/5(y- 1)( x – y)
e)10x(x –y) – 8y(y – x)
 = 2(x – y)(5x +4y)
là biến đổi đa thức đó thành một tích của các đa thức 
phải triệt để
Có hai bước : + Hệ số
 + Luỹ thừa bằng chữ
ta lấy lần lượt các hạng tử của đa thức chia cho nhân tử chung .
 5) Hướng dẫn về nhà (2’)
	Học bài theo nội dung củng cố 
Làm bài tập 40 ;41;42 SGK 
Đọc trước bài 7. Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ 
IV/Rút kinh nghiệm
..
 Ký duyệt giáo án 
Ngày tháng năm 2010
 Trương Thị Nga
Ngày soạn : / /2010
Tiết 10
Ngày dạy : / /2010
Phân tích đa thức thành nhân tử 
bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
I/Mục tiêu : 
* Kiến thức:- HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 
Học sinh biết cách vận dụng hằng đẳng thức vào từng dạng bài toán một cách thành thạo
*Kỹ năng:- HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. Làm tốt các bài tập 
* Thái độ:- Tích cực trong học tập có ý thức tự giác tiếp thu kiến thức. Làm tốt các bài tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV Bài giảng
- HS học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ 
III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra : (5’)
H : Hãy viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ?
G : Đánh giá cho điểm 
Lưu lại các hằng đẳng thức đáng nhớ vào góc bảng để học sinh vận dụng vào bài mới
3.Nội dung 
Phương pháp 
T	G
Nội dung
? Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
? Hãy sử dụng các hằng đẳng thức đã học để phân tích các đa thức thành nhân tử 
H(...) 
G : gọi học sinh nhận xét và sửa chữa chỗ sai sót 
G : Cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 
? Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
x3 + 3x2 + 3x + 1
( x +y)2 – 9x2
có thể sử dụng hằng đẳng thức nào để phân tích ?
H(...) Làm ít phút 
H(...) lên bảng thực hiện
? Tính nhanh 1052 - 25
G : Để chứng minh 1 biểu thức chia hết cho 4 ta phân tích biểu thức đó chứa thừa số 4 
(2n + 5)2 – 25 =(2n + n – 5)(2n + 5 + 5)
= 2n( 2n + 10)
= 4n( n +5)
nên (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n
4) Luyện tập củng cố 
Bài 43: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
 a)x2 + 6x + 9
b)10x – 25 – x2
8x3 –1/8
1/25x2 – 64y2
H(...) 
Bài 44 :
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
H : Lần lượt lên bảng trình bày
H : Lớp cùng làm theo dõi nhận xét 
G : Nhận xét và chữa chính xác
15’
6’
15’
1. Ví dụ 
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
Giải :
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
x2 – 4x + 4
 = x2-2.x.2+22=(x-2)2
x 2 – 2 = x2-
 = (x - )(x + )
1 – 8x3= 13-(2x)3
 = (1 - 2x)(1 + 2x + 4x2)
2.áp dụng 
Ví dụ .Chứng minh rằng ... - 1 ) theo quy tắc dấu ngoặc .
-GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải 
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
-?: Nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số 
-?:Viết công thức tổng quát 
-?:Tương tự như phân số hãy nêu tính chất của phép nhân phân thức và viết công thức tổng quát .
ị -GV: Đưa ra bảng phụ ghi tính chất của phép nhân phân thức và công thức tổng quát .
-GV: Nhờ có tính chất của phép nhân phân số ta có thể tính nhanh giá trị của 1 biểu thức .Tương tự , tính chất của phép nhân phân thức cũng có ứng dụng như vậy 
-?:Dựa vào tính chất của phép nhân phân thức hãy thực hiện -?4 / sgk / 53
-GV: đưa bảng phụ ghi đề bài *Bài tập : 40 / 53 / Sgk
+Yêu cầu HS thực hiện theo 2 cách :
Nửa lớp : Sử dụng T/c của phép nhân phân thức
Nửa lớp còn lại : Làm theo thứ tự phép toán trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau .
-GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải theo 2 cách :
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
D. Củng cố. -
-?: Nhắc lại quy tắc và các tính chất của phép nhân phân thức . Viết công thức tổng quát .
-?:Rút gọn biểu thức sau :
(-GV: Đưa đề bài lên bảng phụ :)
-GV: Lần lượt gọi HS lên bảng trình bày lời giải 
-GV:lưu ý : 
-GV: Nhấn mạnh lại quy tắc đổi dấu .
GV: Nhắc lại cách tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử 
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
15’
12’
10’
1/ Quy tắc : 
-?1:
*Quy tắc : ( sgk / 51 )
*Ví dụ:( sgk / 52 )
-?2 
-?3
2 / Tính chất của phép nhân phân thức :
a-Giao hoán :
b-Kết hợp :
c-Phân phối đối với phép cộng 
-?4 :
*Bài tập : 40 / 53 / Sgk 
Giải
Cách 1:
= 
= 
Cách 2:
= 
= 
*Bài tập : Rút gọn biểu thức :
1/ 
 = 
2/ 
= 
= 
3/ 
= 
= 
4/ 
= 
= 
= 
E. Hướng dẫn về nhà. (2’)
- Ôn Đ / N 2 số nghịch đảo , quy tắc phép chia phân số ( Toán 6 )
- Làm bài tập : 38, 39 , 41 / 52 / sgk 
IV. Rút kinh nghiệm.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
BGH kí Duyệt
Ngày 6 tháng 12 năm 2008
Ngày soạn : 2/12/2008
Tiết : 34
Ngày dạy : /12 /2008
Phép chia các phân thức đại số 
I/ Mục tiêu.
HS biết được nghịch đảo của phân thức là phân thức 
HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số .
Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có 1 dãy những phép chia và phép nhân .
II/ Chuẩn bị. 
 *GV : - Nghiên cứu soạn giảng , bảng phụ ghi quy tắc , bài tập , thước kẻ , phấn màu .
 * HS : - Học bài và làm bài tập , bảng phụ , bút dạ .
III/ Tiến trình lên lớp.
A.ổn định tổ chức . (1’)
B. Kiểm tra bài cũ. (8’)
-HS 1: -?: Phát biểu quy tắc nhân 2 phân thức ? Viết công thức tổng quát .
 Chữa BT 29(c,e)/ 22 / SBT
-HS : -?: Chữa BT 30(a ,c)/ 22 / SBT
C.Bài mới. 
Hoạt động của thày và trò 
TG
Nội dung
-?: Hãy nêu quy tắc chia phân số 
ị -GV: Như vậy để chia phân số cho phân số ta phải nhân 
-GV: Tương tự như vậy,để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần biết thế nào là 2 phân thức nghịch đảo của nhau .
-GV: Yêu cầu HS làm BT -?1: 
 Làm tính nhân phân thức :
ị -GV: Tích của 2 phân thức là 1 , đó là 2 phân thức nghịch đảo của nhau .
-?: Vậy thế nào là 2 phân thức nghịch đảo của nhau .
-?: Lấy ví dụ về 2 phân thức nghịch đảo của nhau 
-?: Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo .
( GV gợi ý : Phân thức 0 có phân thức nghịch đảo không ? )
ị Tổng quát ( sgk / 53 )
-?: Thực hiện -?2: 
-GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải 
-?: Với ĐK nào của x thì phân thức 
( 3x + 2 ) có phân thức nghịch đảo ?
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
-?: Nhắc lại quy tắc chia phân số ? Viết công thức tổng quát .
-?: Tương tự như quy tắc chia phân số , hãy nêu quy tắc chia phân thức 
-?: Viết công thức tổng quát .
ị Quy tắc : ( sgk / 54 )
-HS : Đọc quy tắc .
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện -?3:
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện -?4 :
+ ?: Cho biết thứ tự thực hiện phép tính 
-GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải 
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
D. Củng cố. 
-?: Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau khi nào ?
-?: Nêu quy tắc chia 1 phân thức cho 1 phân thức 
-?: Làm BT 41 / 24 / SBT
-GV: Dựa vào BT trên để khắc sâucho HS về thứ tự phép tính khi biểu thức có ngoặc và không có ngoặc .
-?: Làm BT 43 / 54 / sgk theo nhóm .
-GV: Lưu ý cho HS nhớ lại : Một đa thức được coi là 1 phân thức với mẫu bằng 1 .
-?: Làm BT 44 / 54 / sgk theo nhóm.
-GV: gợi ý : Tìm ra cách tính Q , rồi thực hiện phép tính .
12’
10’
12’
1 - Phân thức nghịch đảo .
-?1:
*Định nghĩa :
-Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau khi tích của chúng bằng 1 .
Ví dụ : ( sgk / 53 )
*Tổng quát : ( sgk / 53 )
-?2:
2 - Phép chia .
*Quy tắc : ( sgk / 54 )
-?3:
-?4:
Bài tập : 41 / 24 / SBT 
a / 
 = 
b / 
 = 
 = 
Bài tập : 43 / 54 / sgk .
a / 
= 
c / 
= 
Bài tập : 44 / 54 / sgk .
ị Q = 
 Q = 
E. Hướng dẫn về nhà. (2’)
Học quy tắc .Ôn ĐK để giá trị phân thức được XĐ. 
Làm BT 43 ( b ) , 45 / 54 , 55 / sgk . BT 36 đ 39 / 23 / SBT .
IV. Rút kinh nghiệm.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
 BGH kí Duyệt
Ngày soạn : 1/12/2008
Tiết : 33
Ngày soạn : 3/12/2008
Tiết : 35+36
Ngày dạy : /12 /2008
Biến đổi các biểu thức hữu tỷ .
Giá trị của phân thức 
Ngày dạy : /12 /2008
Phép nhân các phân thức đại số 
 I/ Mục tiêu.
HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ , biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
HS biết cách biểu diễn 1 biểu thức hữu tỉ dưới dạng 1 dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành phân thức đại số .
HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số 
HS biết cách tìm ĐK của biến để giá trị của 1 phân thức được xác định .
II/ Chuẩn bị. 
 *GV : - Nghiên cứu soạn giảng . bảng phụ ghi đề bài, bút dạ .
 * HS : - Học bài và làm bài tập , Ôn tập các phép toán :Cộng , trừ , nhân , chia , rút gọn phân thức , ĐK để một tích khác 0.
III/ Tiến trình lên lớp.
A.ổn định tổ chức . (1’)
B. Kiểm tra bài cũ. (5’) 
	-?: Phát biểu quy tắc chia phân thức ? Viết công thức tổng quát .
	-?: Chữa BT 37 ( b ) / 23 / SBT .
-GV: Nhấn mạnh : Khi biến chia thành nhân phải nghịch đảo phân thức chia .Nếu tử và mẫu có 2 nhân tử là các đa thức đối nhau cần đổi dấu để rút gọn .
C.Bài mới. 
Hoạt động của thày và trò 
TG
Nội dung
-GV: cho các biểu thức sau : (bảng phụ ghi đề bài )
0 ; ; 
( 6x + 1 ).( x - 2 ) ; 
 ; 
-?: Hãy cho biết các biểu thức trên , biểu thức nào là phân thức ? 
 biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên các phân thức ?
( -GV: Lưu ý : 1 số , 1 đa thức được coi là 1 phân thức .)
ị -GV: Mỗi biểu thức trên là 1 biểu thức hữu tỉ .
-?: Vậy biểu thức hữu tỉ là gì ? Cho VD về biểu thức hữu tỉ .
-GV: Chốt lại :
-GV: Ta đã biết trong tập hợp các phân thức đại số có các phép toán : Cộng , trừ , nhân , chia. áp dụng quy tắc các phép toán đó ta có thể biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức 
-GV: Hướng dẫn HS làm Ví dụ 1 : ( sgk / 56 )
 + ? Dùng ngoặc đơn để viết phép chia theo hàng ngang 
 + ? Khi đó ta sẽ thực hiện dãy tính này như thế nào 
 -?: Tương tự hãy thực hiện -?1:
-?: Hoạt động nhóm bài 46(b)/57/sgk .
 ( Kết quả : ( x - 1 )2 )
-?: Cho phân thức . Tính giá trị của phân thức tại x = 2 ; x = 0
( + Tại x = 2 thì = 
 + Tại x = 0 thì = phép chia không thực hiện được nên giá trị của phân thức không XĐ )
-?: Vậy ĐK để giá trị của phân thức được XĐ là gì ?
(phân thức được XĐ với những giá trị của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0 ) 
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK / 56 đoạn : 
> và hỏi :
? Khi nào phải tìm ĐK XĐ của phân thức ?
 +? ĐK XĐ của phân thức là gì -GV: Hướng dẫn HS làm Ví dụ 2 :( sgk / 56 )
+? Giá trị của phân thức được XĐ khi nào ?
+? x = 2004 có thoả mãn ĐK XĐ của phân thức không ?
+? Vậy để tính giá trị của phân thức tại x = 2004 ta nên làm thế nào ? ( ta nên rút gọn rồi tính giá trị của phân thức đã rút gọn )
-?: Tương tự VD 2 , hãy thực hiện -?2:
-GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải 
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
D. Củng cố.
-GV:Lưu ý cho HS :
 Khi làm tính trên các phân thức ta không cần tìm ĐK của biến , mà cần hiểu rằng : các phân thức luôn luôn XĐ . Nhưng khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức , thì trước hết phải tìm ĐK của biến để giá trị phân thức XĐ ; Đối chiếu giá trị của biến đề bài cho hoặc tìm được ; Xem giá trị đó có thoả mãn ĐK hay không , nếu thoả mãn thì nhận được , nếu không thoả mãn thì loại .
-?: Làm Bt 47 , 48 / 57 / sgk 
-GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải 
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
5’
12’
12’
9’
1-Biếu thức hữu tỉ .
*Ví dụ : 
0 ; ; 
( 6x + 1 ).( x - 2 ) ; 
 ; 
 Các biểu thức trên là các biểu thức hữu tỉ .
*Mỗi biểu thức là 1 phân thức hoặc biểu thị 1 dãy các phép toán : Cộng , trừ , nhân , chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ .
2 - Biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức .
*Ví dụ 1 : ( sgk / 56 )
-?1:
3 - Giá trị của phân thức .
- Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm ĐK XĐ của phân thức .
- ĐK XĐ của phân thức là ĐK của biến để mẫu thức khác 0.
*Ví dụ 2 : ( sgk / 56 - 57)
-?2:
Bài tập : 47 / 57 / sgk .
Giải
a / Giá trị của phân thức được XĐ 
Û 2x + 4 ạ 0 Û 2x ạ - 4 
Û x ạ - 2
vậy ĐK để giá trị của phân thức được XĐ là : x ạ - 2
b / ...... vậy ĐK để giá trị của phân thức được XĐ là : x ạ ± 1
Bài tập : 48 / 57 / sgk
Giải
a / ...... vậy ĐK để giá trị của phân thức được XĐ là : x ạ - 2
b / Rút gọn : 
 ....... = x + 2
c / x + 2 = 1 ị x = - 1 ( TMĐK ) 
vậy với x = -1 thì giá trị của phân thức bằng 1
d / x + 2 = 0 Û x = - 2 ( không thoả mãn ĐK ) 
vậy không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0 .
 E. Hướng dẫn về nhà.
Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử , ước của số nguyên .
Làm BT 50 đ 55 / 58 - 59 / sgk 
IV. Rút kinh nghiệm.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
 BGH kí Duyệt
Ngày 6 tháng 12 năm 2008

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai hai cot.doc