Thi học kì I năm học 2009 – 2010 môn Lịch sử 6 - Trường THCS Tân Lập

Thi học kì I năm học 2009 – 2010 môn Lịch sử 6 - Trường THCS Tân Lập

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3điểm)

 Khoanh tròn chỉ 1 chữ in hoa đứng trước ý trả lời đúng ở các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6.

Câu 1: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:

A. Vùng đồi núi cao.

B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gò đồi trung du.

C. Vùng gò đồi trung du.

D. Vùng thung lũng và núi cao.

Câu 2: Công cụ lao động góp phần tạo nên bước biến chuyển trong xã hội vào cuối thời nguyên thủy ở nước ta là:

A. Công cụ bằng đá. C. Công cụ bằng xương.

B. Công cụ bằng đồng. D. Tất cả các loại công cụ trên.

Câu 3: Nhà nước Văn Lang ra đời là do:

A. Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, hình thành các bộ lạc lớn.

B. Xã hội có sự phân chia kẻ giàu, người nghèo nên cần có một tổ chức để quản lí xã hội.

C. Nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi, đoàn kết giải quyết, chấm dứt xung đột giữa các thị tộc, bộ lạc và chống ngoại xâm.

D. Tất cả các ý trên.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thi học kì I năm học 2009 – 2010 môn Lịch sử 6 - Trường THCS Tân Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TÂN LẬP 	 THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
Điểm
GV ra đề: PHẠM THỊ THUÝ	 MÔN LỊCH SỬ 6
 Thời gian: 45 phút.
Họ và tên: .	 
	Lớp: ........	 
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3điểm)
	Khoanh tròn chỉ 1 chữ in hoa đứng trước ý trả lời đúng ở các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Câu 1: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:
Vùng đồi núi cao.
Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gò đồi trung du.
Vùng gò đồi trung du.
Vùng thung lũng và núi cao.
Câu 2: Công cụ lao động góp phần tạo nên bước biến chuyển trong xã hội vào cuối thời nguyên thủy ở nước ta là:
Công cụ bằng đá.	C. Công cụ bằng xương.
Công cụ bằng đồng.	D. Tất cả các loại công cụ trên.
Câu 3: Nhà nước Văn Lang ra đời là do:
Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, hình thành các bộ lạc lớn.
Xã hội có sự phân chia kẻ giàu, người nghèo nên cần có một tổ chức để quản lí xã hội.
Nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi, đoàn kết giải quyết, chấm dứt xung đột giữa các thị tộc, bộ lạc và chống ngoại xâm.
Tất cả các ý trên.
Câu 4: Bộ lạc Văn Lang cư trú trên vùng đất:
Ven sông Hồng - từ Gia Lâm (Hà Nội) đến Thái Bình.
Ven sông Hồng - từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ).
Ven sông Mã - từ Thọ Xuân (Thanh Hóa) đến Lạc Thủy (Hòa Bình).
Ven sông Cả - từ Nghệ An đến Hà Tĩnh.
Câu 5: Kinh đô của nước Văn Lang ở:
Việt Trì (Phú Thọ).	C. Đoan Hùng (Phú Thọ).
Lâm Thao (Phú Thọ).	D. Bạch Hạc (Phú Thọ).
Câu 6: Nhà nước Văn Lang có số đơn vị hành chính là:
13 bộ.	C. 15 bộ.
14 bộ.	D. 16 bộ.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (7điểm)
Câu 1 (4đ): Nêu những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang?
....
....................................................................
Câu 2 (3đ): Xã hội nguyên thủy ở Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
....
......................................................................
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ 6
HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3đ)
Câu 1 đến câu 6 (3đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ.
	1 - B;	2 - B;	3 - D;	4 - B; 	5 - D; 	6 - C.
B. PHẦN TỰ LUẬN. (7đ)
Câu 1 (4đ): Những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
	- Ở nhà sàn, mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền, làm bằng tre gỗ, nứa, lá, có cầu thang tre (hay gỗ) để lên xuống. 
	- Họ ở thành làng, chạ, mỗi làng chạ có vài chục nóc nhà.
	- Họ ăn cơm nếp, tẻ, rau cà, cá thịt, ...; trong bữa ăn biết dùng mâm, bát, muôi, .... ; biết 	dùng muối mắm, gia vị, ....
	- Trang phục: Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất, ...; nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc để theo nhiều kiểu khác nhau.
	- Ngày lễ họ thích đeo đồ trang sức, phụ nữ mặc váy xòe .... 
	- Phương tiện: Chủ yếu dùng thuyền để đi lại. 
Câu 2(3đ): Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn:
	- Giai đoạn Đá Ngườm, Sơn Vi (đồ đá cũ): công cụ được ghè đẽo thô sơ.
	- Văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn (đồ đá giữa): công cụ được ghè đẽo một mặt, bắt đầu có đồ gốm (Bắc Sơn). Chứng tỏ người Việt Cổ đã bước sang thời đại đồ đá mới.
	- Văn hóa phùng Nguyên (Thời đại kim khí): đồng thau xuất hiện.
	- Tổ chức xã hội của người nguyên thủy Việt Nam thời Sơn Vi: người nguyên thủy sống thành từng bầy.
	- Thời Hòa Bình, Bắc Sơn: Họ sống thành thị tộc mẫu hệ.
	- Thời Phùng Nguyên: Họ sống thành các bộ lạc là liên minh các thị tộc phụ hệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HKI LS6.doc