Tập giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

Tập giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

1.- Mục tiêu:

 1.1. Kiến thức:

 - HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức.

 1.2. Kỹ năng:

- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

 1.3. Giáo dục:

- Tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập.

2.- Chuẩn bị :

 -Giáo viên: Sách giáo khoa.

 -Học sinh: Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân 2 đơn thức.

3.- Phương pháp:

 Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại

4.- Tiến trình dạy

 4.1. Ổn định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .

 4.2. Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng, cho ví dụ minh họa?

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1077Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tập giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ../../2010
Tiết 1
Ngày giảng: .././2010
CHƯƠNG I
Phép nhân và phép chia đa thức
Đ1. Nhân đơn thức với đa thức
1.- Mục tiêu:
 1.1. Kiến thức: 
	- HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 
 1.2. Kỹ năng: 
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
 1.3. Giáo dục: 
- Tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập.
2.- Chuẩn bị :
	-Giáo viên: Sách giáo khoa.
	-Học sinh: Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân 2 đơn thức.
3.- Phương pháp:
	Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại
4.- Tiến trình dạy
 4.1. ổn định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
 4.2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng, cho ví dụ minh họa?
HS 1: Phát biểu quy tắc...
VD: 3.(5+10) = 3.5 +3.10 = 45 
Câu 2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào, cho ví dụ?
HS2:...ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ
VD: 49.43 = 412
 4.3. Bài mới :
Giới thiệu chương
- GV giới thiệu chương trình Đại số 
- GV nêu yêu cầu về sách, vở dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. 
- GV: Giới thiệu chương I
Trong chương I, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Nội dung hôm nay là: “Nhân đơn thức với đa thức”
Giáo viên và Học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: Quy tắc
-GV : Hãy viết một đơn thức, 1 đa thức tùy ý?
- HS: :Đơn thức: 5x; đa thức: 3x2 - 4x+1
- GV: Hãy nhân đơn thức đối với từng hạng tử của đa thức vừa viết ?
- GV: Hãy cộng các tích vừa tìm được ?
- GV : Khi đó ta nói đa thức :
15x3 -20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2 - 4x+1 
-GV : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
- HS: Phát biểu... Quy tắc ( SGK/ 4)
- GV : Theo em phép nhân đa thức với đa thức có giống nhân một số với một tổng không? 
- HS: Có vì thực hành giống nhau 
- GV : Quy tắc trên chia làm mấy bước làm ?
- HS: B1: Nhân đơn thức với từng hạng tử đa thức
 B2: Cộng các tích với nhau
1. Quy tắc
?1
- Đơn thức: 
- Đa thức: 
Ta có: 
a. Quy tắc: 
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.
- Cộng các kết quả lại.
b.Tổng quát:
Với A, B, D, C là các đơn thức:
 A(B + C) = AB + AC
 (B - C)A = BA + (-C)A = BA - CA 
Hoạt động 2: áp dụng
- GV: Tính: 
- GV: Cho biết sự tương ứng giữa A, B, C, D trong công thức và trong Ví dụ
- GV: Đa thức có các hạng tử nào.
- GV: Gợi ý thực hiện nhân -2 với các hạng tử của đa thức, sau đó cộng kết quả lại
- GV: gọi HS lên bảng trình bày bài làm
- GV Nhận xét bài làm của bạn.
1 HS nhận xét kết quả,cách làm, cách trình bày (sửa sai nếu có)
- GV Nhận xét chung kết quả,cách làm, trình bày
Lưu ý học sinh:
 Trong khi thực hiện phép nhân ta có thể thực hiện nhân dấu đồng thời
 Ví dụ:
 -2( + 5x – ) = -2 -10 + 
-GV: Cả lớp làm ?2. 
- GV: 2 HS lên bảng trình bày?
- GV: Gọi HS nhận xét bài làm của từng bạn và chữa.
- GV: Lưu ý cho HS nhân theo quy tắc dấu 
- GV: Nghiên cứu ?3. Bài toán cho biết và yêu cầu gì?
- HS: cho hình thang có đáy lớn 5x+3, đáy nhỏ: 3x+y, chiều cao:2y
Yêu cầu : 1. Viết biểu thức tính S
 2. Tính S với x=3, y=2 
- GV : Cho HS hoạt động nhóm yêu cầu 1(đã ghi bảng phụ)
+ Các nhóm trình bày?
+ Đưa đáp án : HS tự kiểm tra
+ Cho các nhóm HĐ yêu cầu 2, sau đó chữa
Chú ý:
 Trong bài này để tính diện tích hình thang ta có thể thay ngay giá thị của x=3; y=2 vào trong biểu thức (*) để tình, tuy nhiên bài này biểu thức đơn giản mới làm như vậy với biểu thức ban đầu còn phức tạp ta nên thu gọn sau đó mới thay giá trị của biến để tính giá trị. Vậy cách làm trong bài là tốt hơn. Với bài toán có nhiều cách giải ta nên chọn cách nào đơn giản tránh nhầm lẫn.
2. áp dụng
Ví dụ: Làm tính nhân.
-2( + 5x – ) 
= -2. + (-2).5x + (-2)(– )
=-2 -10 + 
?2 Làm tính nhân
(3 y+).6x 
= 3 y.6x.6x-.6x
= 18 -3 - 
? 3 
- Đáy lớn: 5x+3 (cm)
- Đáy nhỏ: 3x+y (cm)
- Chiều cao: 2y (cm)
Diện tích hình thang là: 
S = [(5x+3) + (3x + y)] . 2y/2
 = (8x+y+3). y (*)
Cho x=3; y= 2 
ta có diện tích của hình thang là:
 S = (8.3+2+3).2 = 29.2 = 58 (m2)
Hoạt động 3: Luyện tập
Chú ý: Nếu HS yếu hướng dẫn các em làm thêm bước: 
.(5) +.(-x) +(). 
3. Luyện tập
a) (5 -x )= .5 -.x . 
 = 5 - 
c) (4 -5xy+2x).(xy)
 = 4.(xy) -xy.(xy)+2x.(xy)
 = -2 + -y
Bài 2: SGK/5 
HS nêu các bước làm
Bài 2: SGK/5 
Với x= - 6; y= 8 ta có 
 4.4. Củng cố: 
 Câu1: Phát biểu cách nhân đơn thức với đa thức ?
 Câu2: Phát biểu cách nhân đa thức với đơn thức ?
	Câu3: Cách nhân đơn thức với đa thức và cách nhân đa thức thức đơn có khá nhau không? Viết công thức tổng quát ?
 4..5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm bài tập: 1,2,3,4,5 (SBT – Tr 3), 4,5,6/ SGK- 6
 	Hướng dẫn bài 4: Thực hiện cácphép tính đã biết, thu gọn đa thức kết quả cuối cùng không còn xuất hiện x trong biểu thức.
5.- Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1Nhan don thuc voi da thuc.doc