Giáo án Hình học 8 (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học 8 (Bản chuẩn)

A. Mục tiêu:

-Nắm đợc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

-Biết cách CM một tứ giác là hình thang , hình thang vuông.

-Biết vẽ hình thang, hình thang vông, biết tính số đo các góc của hình thang.

-Biểt sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang

*Trọng tâm: định nghĩa, nhận xét

B. Chuẩn bị:

-GV:Thước thẳng, phấn màu, êke. Bảng phụ.

-HS:Thước thẳng, êke, ôn tập các kiến thức về hình thang đã học.

C. Tiến trình bài giảng:

I. Tổ chức lớp: (1)

II. Kiểm tra bài cũ : (7')

? HS1: Phát biểu và chứng minh định lý về tổng các góc của một tứ giác.

? HS2: Làm BT 3 (SGK.T67).

=> Nhận xét, đánh giá.

III. Bài mới: ( 24' )

 

doc 135 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
 Ngày soạn : 12/ 08/ 09 
 Ngày dạỵ: 19/ 08/ 09 
 Chương I 
 Tứ giác
 Đ 1. Tứ giác
A. Mục tiêu:
-Nắm đợc định nghĩa tứ giác, ta giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
-Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ gíc lồi.
-Biết vận dụng kiến thức của bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
* Trọng tâm: Định nghĩa, t/c 
B. Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ H1 (SGK) Hình 5a, 6a (SGK), thước thẳng, phấn màu.
-HS: Thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp : (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS 
III. Bài mới:(31')
Hoạt động của thày và trò 
Ghi bảng
-Treo bảng phụ H1 (SGK).
?Kể tên các đoạn thẳng ở h1a,b,c và H2.
- HS trả lời:........
? 4 đoạn thẳng ở các hình a, b, c (H1) có đặc điểm gì?
- HS trả lời :........ 
?5 đoạn thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- HS trả lời: Có đoạn BC, CD cùng nằm trên một đường thẳng.
- GV: H1 là tứ giác, vậy tứ giác ABCD là gì?
- HS : .......
- GV giới thiệu cách gọi tên , các đỉnh , các cạnh của tứ giác.
-Gv nhắc lại bờ của nửa mặt phẳng.
-Yêu cầu hs làm ?1.
-Hình 1a gọi là tứ giác lồi.
?Vậy tứ giác ntn gọi là t.giác lồi?
- HS :........ 
- GV hướng dẫn hs cách vẽ , cách ghi các đỉnh của tứ giác.
- GV treo bảng phụ ghi ?2 - SGK.
-Yêu cầu hs làm ?2.
-Cho hs làm việc theo nhóm bàn.(5' )
+ HS làm theo nhóm.
-Gọi hs lên bảng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
- GV: Ta đã biết tổng số đo độ của các góc trong tam giác. Vậy tổng số đo độ của các góc trong một tứ giác là bao nhiêu? Có mối liên hệ gì với tam giác không?.
- GV yêu cầu hs làm ?3.
?Tổng 3 góc của một tam giác bằng bao nhiêu độ?
- HS : bằng 1800
? Làm thế nào có thể tính được tổng các góc của tứ giác ABCD ?
-HS : Chia tứ giác thành hai tam giác.
- GV gọi hs lên bảng làm.
+ HS khác làm vào vở.
-Gv giúp đỡ hs dưới lớp.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
?Nhận xét gì về tổng các góc trong một tứ giác?
? Phát biểu nội dung định lý về tổng các góc trong một tứ giác?
1. Định nghĩa. (15’)
* Ví dụ: 
* Định nghĩa: (SGK)
-Tứ giác ABCD có: 
+ AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh
+ A, B, C, D : Là các đỉnh.
* Tứ giác lồi: (SGK)
*chú ý: (SGK)
?2.
Tứ giác ABCD có;
* Đỉnh: 
+Hai đỉnh kề nhau A và B, C và D, B và C, D và A.
+Hai đỉnh đối nhau A và C, B và D.
* Cạnh: 
+Hai cạch kề: AB và BC
+Hai cạnh đối nhau: AB và CD
* Đường chéo: AC và BD. 
2.Tổng các góc của một tứ giác (16’).
?3.
b)Nối A với C.
Xét ABC có: . (1)
Xét ACD có:. (2)
Từ (1) và (2) ta có;
*Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
B
IV. Củng cố:(10’).
800
C 
- Gv treo bảng phụ H5a lên bảng. Yêu cầu hs làm bài.
1200
Bài 1 (SGK.T66)
1100
A
	Hình 5a. 	Theo định lý tổng các góc của tứ giác ta có:
	x + 1100 1200 + 800 = 3600
	 x = 500.
- GV treo bảng phụ hình 6 - SGK. Yêu cầu HS làm.
Hình 6a: 	Ta có: x + x + 650 + 950 = 3600
D
	 2x + 1600 = 3600
	 x = 1000.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Cần nẵm chắc nội dung định lý tổng các góc của một tứ giác.
-BTVN: BT 1 b,c,d, H6 d + 2 + 3 + 4 + 5 (SK-T67).
-Hớng dẫn BT3:
a)
 AC là đường trung trực của BD
 GT
b) 
 Nối A với C.
 ? góc B có bằng góc D không?
 ( do CBA = CDA (c.c.c))
 .
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn:12/ 08/ 09 
 Ngày dạy :20/ 08/ 09 
Đ2. Hình thang
A. Mục tiêu:
-Nắm đợc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
-Biết cách CM một tứ giác là hình thang , hình thang vuông.
-Biết vẽ hình thang, hình thang vông, biết tính số đo các góc của hình thang.
-Biểt sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang
*Trọng tâm: định nghĩa, nhận xét 
B. Chuẩn bị:
-GV:Thước thẳng, phấn màu, êke. Bảng phụ.
-HS:Thước thẳng, êke, ôn tập các kiến thức về hình thang đã học.
C. Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ : (7')
? HS1: Phát biểu và chứng minh định lý về tổng các góc của một tứ giác.
? HS2: Làm BT 3 (SGK.T67).
=> Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: ( 24' )
Hoạt động của thày và trò 
Ghi bảng
-Treo bảng phụ H13 .
? Hai cạnh AB và CD có đặc điểm gì?
- HS: AB // CD.
- GV ta gọi t.giác ABCD đó là hình thang.
?Vậy thế nào là hình thang?
- HS : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
?Nêu cách vẽ hình thang?
-Gọi hs lên bảng vẽ, cho hs cả lớp cùng vẽ ra nháp.
-Gv nêu các yếu tố cạnh, đường cao
-Treo bảng phụ H15 và yêu cầu hs làm ?1.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Treo bảng phụ H16, 17 và yêu cầu hs trả lời ?2.
-Gv phân tích cùng hs.
?Để c/m hai đoạn thẳng bằng nhau thông thường ta c/m ntn?
- HS : Hai tam giác bằng nhau.
?Hai tam giác nào bằng nhau?
HD:
?AB và CD có song song không? Vì sao?
- HS :........
?Hai đoạn thẳng song song thường cho ta điều gì?
- HS :
?Có cặp góc nào bằng nhau?
- Câu b) làm tương tự.
-Gọi 2 hs lên bảng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
-Treo bảng phụ H18.
?Có nhận xét gì về hình thang đã cho?
- HS : = 900
-Gv giới thiệu hình thang vuông.
?Thế nào là hình thang vuông?
- HS: ......... 
? Còn có góc nào bằng 900 không?
- HS . = 900
1. Định nghĩa (19’)
*Định nghĩa: (SGK).
Hình thang ABCD có AB//CD
-Cạnh đáy: AB, CD.
-Cạnh bên: AD. BC.
-Đường cao: AH.
?1.
a) T.giác là hình thang: 
+) ABCD (vì BC//AD do ).
+) EHGF (vì GF//HE do ).
b) Tổng 2 góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800.
?2. Hình thang ABCD.
a) AD//BC.
CM: AD=BC
 AB = CD.
BL
a) Nối A với C.
Vì AB, CD là 2 đáy của hình thang ABCD AB//CD. (so le trong)
Vì AD//BC (so le trong).
 có: AC chung
 ABC = CDA (g.c.g).
 AD = BC; AB = CD.
b) Tợng tự a) có 
mà: AB = CD, AC chung
=> ABC = CDA (c.g.c ).
=> AD = BC
 . Suy ra: AD // BC. 
*Nhận xét:(SGK).
2. Hình thang vuông (5’)
*Định nghĩa (SGK).
ABCD là hình thang vuông.
IV. Củng cố:(10’).
*Bài 6 (SGK.T70).
- Gv treo bảng phụ và hớng dẫn hs cách kiểm tra hai đường thẳng song song bằng thước và compa.
-Hs làm theo hướng dẫn của gv.
-Các tứ giác là hình thang là: ABCD; KINM.
*Bài 8 (SGK.T71). Hình thang ABCD (AB//CD) có: ; .
 	Tìm số đo: 
Bài Làm 
Hình thang ABCD có AB//CD AD và BC là hai cạnh bên.
Theo ?1 ta có: 
Từ (1) ta có mà theo gt 
Từ (2) ta có mà 
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3'’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Cần nắm chắc các tính chất của hình thang để vận dụng vào làm BT.
-BTVN: BT7+9+10 (SGK.T71). BT16+17+19+20 (SBT)
-HD: BT7 : làm nh BT 8.
	BT9: Sử dụng t/c của tam giác cân và t/c hai đường thẳng song song.
------------------------------------------------------
Tuần 2 
Tiết 3
Ngày soạn:17/ 08/ 09 
 Ngày dạy:26/ 08/ 09 
Đ3. Hình thang cân
A. Mục tiêu:
-Hs nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và t/c của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết cách CM một tứ giác là hình thang cân.
-Rèn tư duy lôgic, tính chính xác và cách lập luận c/m hình học.
*Trọng tâm: Định nghĩa, t/c 
B. Chuẩn bị:
-GV:Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ H23, 24, 27 - SGK; ?2, compa.
-HS:Ôn tập các kiến thức về hình thang đã học, thước thẳng, thước đo góc, compa.
C. Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ:(5’)
? HS1:Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình và chỉ ra các yếu tố của hình 
thang 
? HS2:Làm BT 9 (SGK.T71).
=> Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: ( 31' )
Hoạt động của thày và trò 
Ghi bảng
-Treo bảng phụ H23.
? Hình thang ABCD ở hình vẽ có gì đặc biệt?
- HS : 
-Thông báo đó là hình thang cân.
?Vậy hình thang cân là hình ntn?
- HS :........
-Nêu cách vẽ hình thang cân.? 
?So sánh và từ đó rút ra nhận xét.
-Treo bảng phụ ?2.
-Cho hs trao đổi làm bài theo nhóm bàn.(5')
-Gọi hs lên bảng trình bày.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
- GV cho HS đo hai cạnh bên AC và BD hình 23 - SGK.
? Có nhận xét gì về AD và BC?
- HS : AD = BC
?Điều này còn đúng với hình thang cân bất kỳ không? : 
- HS : ............. 
- GV: Đó là nội dung định lí 1 - SGK.
? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của đlí ?
- GV hướng dẫn HS tìm giao điểm O của AD và BC.
- GV hớng dẫn HS theo sơ đồ:
AD = BC
 OAB cân ; OCD cân
 ; 
 GT
? Nếu AD không cắt BC thì sao?
? Hãy giải thích AD = BC ?
? Nếu hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì đó có là hình thang cân không?
- HS :
- GV treo hình 27 - SGK minh hoạ.
?Vẽ 2 đường chéo của hình thang cân?
?Có nhận xét gì về 2 đường chéo trên?
TL: Hai đường chéo bằng nhau.
- GV: Đó là nội dung đlí 2- SGK
? Hãy vẽ hình ghi GT và KL của đ.lý?
? Chứng minh AC = BD ntn?
TL: c/m : ACD = BDC
- GV cho HS hoạt động nhóm (5')
- GV gọi HS lên trình bày.
=> Nhận xét.
- Gv chốt kiến thức.
- GV yêu cầu hs làm cá nhân ?3. 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm. ( 5')
-Gv có thể hướng dẫn hs cách làm.
?Để vẽ 2 đường chéo bằng nhau ta làm ntn?
TL: Dùng compa.
? Có nhận xét gì về các góc C và góc D?
- HS : .
? Khi đó ABCD là hình gì ?
- HS : Hình thang cân.
- GV: Nhận xét này là nội dung đlí 3 - SGK.
? Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của đlí?
?Để CM 1 tứ giác là hình thang cân ta CM điều gì?
- HS : Hai góc kề với một cạnh đáy bằng nhau
- GV yêu cầu về nhà làm.
? Vậy có mấy cách c/m một hình thang là hình thang cân? 
1. Định nghĩa (10’)
*Định nghĩa: (SGK)
Hình thang ABCD cân 
* Chú ý: (SGK)
?2.
Các hình thang cân: ABDC; IKMN; PQST.
 b) 
* ABCD là hình thang cân 
=> 
2. Tính chất. (15’)
*Định lý 1: (SGK).
GT: ABCD là hình thang cân
 AB // CD
KL: AD = BC
Chứng minh.
Kéo dài AD và BC.
*Nếu AD cắt BC giả sử tại O
(ABCD là HT cân).
Từ ODC cân tại O 
 OC=OD (1).
Từ 
 OAB cân tại O 
 OA = OB (2)
Từ (1) và (2) AD = BC.
*Nếu AD không cắt BC 
 AD//BC
 AD = BC (theo nhận xét ở 2).
*Chú ý: (SGK).
*Định lý 2: (SGK).
GT
ABCD là hình 
thang cân (AB//CD)
KL
AC=BD
CM
Xét BCD và ADC
Có:DA=BC(ABCD là HT cân)
 DC là cạnh chung.
 (ABCD là HT cân)
 BCD =ADC(c.g.c)
 AC = BD (đpcm).
3. Dấu hiệu nhận biết. (9’)
?3.
*Định lý 3: (SGK).
GT
Hình thang ABCD (AB//CD), AC = BD.
KL
ABCD cân.
*Dấu hiệu nhận biết (SGK).
IV. Củng cố:( 3' ).
? Muốn c/m một tứ giác là hình thang cân ta làm ntn ?
 - Cho hs làm BT 11(SGK.T76)
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3'’).
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Ôn tập và nắm chắc ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-Hiểu rõ và nắm chắc định lý và cách c/m 3 định lý dó.
-BTVN: BT12+13+14+15+18 (SGK.T74+75).
	 BT24+30+31) (SBT.T63).
- GV hướng dẫn hs làm bài 13- SGK .
a) 	EA = EB
	EAB cân tại E
	 ABC = BDA (c.g.c)
-Gọi hs lên bảng làm.
b) Chứng minh tương tự.
Tuần :2 Ngày soạn : 18/ 08/ 09 
Tiết 4 Ngày dạy : 26/ 08/ 09 
 Luyện tập
A.Mục tiêu
 Rèn luyện kĩ năng và tư duy hình học trong các bài tập hình thang ,tính chát của hình thang, nhận biết hình thang cân.
 * ... ); 23; 24; 25 (tr110-SBT)
- đọc trước bài: Hình lăng trụ đứng
Tuần 32
Tiết 59
Ngày soạn:10/03/2011 
 Ngày dạy:11/04/2011 
Đ4: hình lăng trụ đứng
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao)
- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
- Biết vẽ theo 3 bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ 2)
- Củng cố cho học sinh khái niệm song song.
*Trọng tâm : Các khái niệm
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: mô hình hình lăng trụ đứng.
- Học sinh: thước thẳng, ôn lại khái niệm hai đường thẳng song song.
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (6') 
- Làm bài tập 17 (tr105-SGK)
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa ra mô hình hình lăng trụ đứng.
- Học sinh quan sát và cỉ ra các đỉnh, mặt, cạnh.
- Giáo viên đưa ra một số hình lăng trụ khác (tam giác, hình bình hành, ngũ giác) và giáo viên nêu ra cách gọi.
- Học sinh quan sát các hình lăng trụ.
- Yêu cầu học sinh trả lời ?1
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK .
- Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên đưa ra cách vẽ hìh lăng trụ.
- Học sinh quan sát và vẽ hình vào vở.
- Giáo viên đưa ra một số chú ý.
1. Hình lăng trụ đứng (10')
- Các đỉnh: A, B, C, D, 
- Các mặt: ... là các mặt bên.
- Hai mặt ABCD và là 2 mặt đáy.
- Các mặt bên song song và bằng nhau.
* Hình lăng trụ có đáy là tứ giác gọi là hình lăng trụ đứng tứ giác.
* Hình hộp ch]x nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ
* Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp.
?1
?2
2. Ví dụ (15')
* Cách vẽ:
- Vẽ mặt đáy thứ nhất.
- Vẽ các cạnh bên (bằng nhau và song song với nhau)
- Vẽ đáy thứ 2.
* Chú ý: SGK 
IV. Củng cố: (11')
Bài tập 19 (tr108-SGK) (Giáo viên phát PHT cho các nhóm)
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của một mặt
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý cách vẽ hình lăng trụ đứng.
- Làm bài tập 20, 21, 22 (tr108, 109 SGK)
Tuần 32
Tiết 60
Ngày soạn:11/04/2011 
 Ngày dạy :13/04/2011 
Đ5: diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng 
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách tìm diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ.
- Biết cách vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
- Rèn kĩ năng vẽ hình không gian.
*Trọng tâm : Công thức tính diện tích xq, diện tích toàn phần 
B. Chuẩn bị:
-GV : Bảng phụ vẽ hình 100, phiếu học tập ghi nội dung ?
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên treo bảng phụ hình 100
- Yêu cầu học sinh làm ? theo nhóm.
- Học sinh quan sát hình vẽ và thảo luận theo nhóm trả.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Giáo viên: tổng diện tích các mặt bên của hình lăng trụ đứng chính là diện tích xung quanh của nó, như vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ trên là bao nhiêu?
- Học sinh: 18,6cm2
? Có cách tính nào khác không.
- Học sinh: 
S= (2,7 + 1,5 + 2).3 = 18,6
? Vậy em nào có thể nêu cách tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
- Học sinh nêu công thức.
- Học sinh khác nhắc lại.
- Giáo viên chốt và ghi bảng.
? Phát biểu bằng lời.
- Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
? Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tính như thế nào.
- Học sinh trả lời.
- Cho học sinh nghiên cứu ví dụ SGK.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
1. Công thức tính diện tích xung quanh
(20')
- Độ dài các cạnh hai đấy là: 2; 1,5 và 2,7cm
- Diện tích các hình chữ nhật là: 8,1; 4,5; 6cm2.
- Tổng diện tích của 3 hình chữ nhật: 18,6
. p là nửa chu vi đáy
. h là chiều cao
- Bằng dtxq + diện tích 2 đáy.
2. Ví dụ (11')
(SGK)
IV. Củng cố: (11')
- Làm bài tập 23 (tr111-SGK)
+ Diện tích xung quanh của lăng trụ:
+ Diện tích hai đáy:
+ Diện tích toàn phần:
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK.
- Làm bài tập 24, 25
Tuần 32
Tiết 61
Ngày soạn:12/04/2011 
 Ngày dạy :16/04/2011 
Đ6: thể tích hình lăng trụ đứng
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách tìm thể tích của hình lăng trụ đứng.
- Biết cách vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
- Rèn kĩ năng vẽ hình không gian.
*Trọng tâm : CT tính thể tích hình lăng trụ đứng 
B. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ 
- HS : Học bài, làm bài tập 
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS: V = abc 
hay V = Diện tích đáy chiều cao
- Yêu cầu học sinh làm ? theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 2 nhóm cho biết thể tích của lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật và lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông.
? Thể tích hình lăng trụ tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao hay không.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên đưa ra công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Học sinh phát biểu bằng lời.
? Nêu cách tính thể tích hình lăng trụ.
- HS: bằng tổng thể tích hình hộp chữ nhật và thể tích lăng trụ đứng tam giác.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh cả lớp làm vào vở.
? Có cách nào khác để tính thể tích hình lăng trụ đứng ngũ giác không.
- Tính diện tích đáy rồi nhân với chiều cao.
1. Công thức tính thể tích (10')
?
Thể tích lăng trụ đứng có đáy là HCN:
V = 5.4.7 = 140m3
Thể tích lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông:
V2 = m3
V2= m3
Công thức: V = S.h
+ S: diện tích đáy
+ h: chiều coa.
2. Ví dụ:
* Nhận xét:
Diện tích đáy của lăng trụ đứng ngũ giác
Sđáy = 5.4 + .5. 2 = 25cm2
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác
V = 25.7 = 175cm3
IV. Củng cố: (11')
- Làm bài tập 27 (tr113-SGK)
điền vào ô trống
b
5
6
4
h
2
4
h1
8
5
10
Diện tích 1 đáy
10
12
6
Thể tích
80
12
50
- Bài tập 28:
V = S.h = .60.90.70 = 189000cm3.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK.
- Làm bài tập 29, 39 - SGK.
Tuần 33
Tiết 62
Ngày soạn:05/04/2010 
 Ngày dạy :17/04/2010 
 luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình chóp đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán.
*Trọng tâm : Kỹ năng tính diện tích các hình 
B. Chuẩn bị:
-GV : Bảng phụ hình 134
- HS : Học bài , làm bài tập 
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
III.Luyện tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên treo bảng phụ hình 134.
? Miếng nào khi gấp và dán lại thì được hình chóp đều.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 49
- Giáo viên cùng học sinh vẽ hình.
? Nêu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều.
- Học sinh: Sxq = p.d
- 2 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50a
? Nêu công thức tính diện tích hình chóp đều.
- Học sinh: V = S.h
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 1,Bài tập 47 (tr124-SGK)
- Miếng 4 khi gấp lại thì được hình chóp đều.
2,Bài tập 49 (tr125-SGK)
a) 
áp dụng công thức: Sxq = p.d
ta có: : Sxq = 6 x 2 x 10 = 120cm2.
b) 
Sxq = 7,5 x 2 x 9,5 = 142,5cm2.
3,Bài tập 50a (tr125-SGK)
Diện tích đáy BCDE:
S = 6,5 x 6,5 = 42,5cm2.
Thể tích của hình chóp A.BCDE là:
V = . 42,5. 12 = 507cm3.
IV. Củng cố: (1')
- Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp, hình chóp đều.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 48, 50b (tr125-SGK)
HD50b: các mặt bên là những hình thang cân bằng nhau, lên chỉ tính một mặt bên rồi nhân với 4.
Tuần 28
Tiết 52
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
 THựC HàNH
ứNG DụNG THựC Tế CủA TAM GIáC
(đo khoảng cách giữa hai vật)
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các bước đo khoảng cách giữa 2 vật thông qua bài tập thực tế.
- Rèn luyện kĩ năng đo đạc, tính toán.
- Có ý thức vận dụng bài toán vào thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: giác kế ngang (4 chiếc); thước dây, máy tính.
- Học sinh: thước thẳng, thước dây, máy tính.
Bảng phụ:
Nhóm: ...
Lớp: ...
Đo vật 1: ....................... Đo vật 2: ..............................
Số lần đo
K/c từ B C
Góc tạo bởi của 3 điểm A, B, C
A'B'C' 
 ABC có tỉ số đồng dạng k
K/c từ A B
Lần đo thứ nhất
Lần đo thứ hai
Lần đo thứ ba
Trung bình
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (2') 
- Kiểm tra sự chuẩn bị về dụng cụ của các nhóm.
III. Thực hành:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Thực hành đo khoảng cách giữa hai vật (7')
? Nêu khoảng cách giữa hai vật A, B
- Giáo viên chốt lại và biểu diễn quá trình đo cho học sinh quan sát.
 a
b
a
B
C
A
+ Kẻ đoạn BC và đo độ dài BC
+ Đo ; 
+ Vẽ trên giấy A'B'C' 
 ABC đo các đoạn A'B', B'C', A'C'. Dựa vào tam giác đồng dạng tính AB.
* Hoạt động 2: Tiến hành đo đạc (28')
- Giáo viên giao dụng cụ, phiếu học tập và công việc cần làm cho các nhóm (đo khoảng cách của hai bờ sông; đo khoảng cách giữa 2 nhà trường TH và THCS)
- Giáo viên yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm.
+ Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Các nhóm cử nhóm trưởng và thư kí lên nhận dụng cụ, phiếu học tập và tiến hành đo đạc.
- Thư kí nhóm hoàn thành kết quả vào phiếu học tập của nhóm mình.
- Thư kí nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Nhóm trưởng (hoặc thành viên nhóm) báo cáo cách đo.
IV. Củng cố: (5')
- Học sinh nhắc lại (và thực hành) các bước tiến hành đo.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, phê bình các nhóm còn chưa thành thạo trong việc đo đạc.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Thực hành đo khoảng cách giữa hai vật xung quanh em (khoảng cách giữa hai bờ đối diện của ao, khoảng cách giữa hai ngôi nhà ...)
- Ôn tập lại các kiến thức trong chương III theo 9 câu hỏi tr89 - SGK.
Câu 1 (4đ)
Cho ABC.Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho , đường trung tuyến AI (I thuộc BC) cắt MN tại K. Chứng minh rằng
 KM = KN.
Câu 2 (6đ)
Cho ABC vuông tại A. Một đường thẳng song song với BC cắt hai cạnh AB và AC theo thứ tự tại M và N, đường thẳng qua N song song AB cắt cạnh BC tại D.
a) Tính độ dài NC; MN và BC.
b) Tính diện tích hình bình hành BMND.
III. Đáp án biểu điểm:
Câu 1 (4đ)
- Vẽ hình 1đ
Vì (0,5đ)
Xét ABI có MK // BI Theo Ta lét ta có:
 (1) (1đ)
Xét AIC có KN // IC. Theo Ta lét ta có
 (2) (1đ)
Từ 1 và 2 mà BI = IC (GT) 
 MK = KN (0,5đ)
 K
I
B
A
C
M
N
Câu 2 (6đ)
- Vẽ hình 1đ
a) (3đ) Vì MN // BC. xét ABC theo Ta lét ta có: 
hay cm (1đ)
* Tính MN: Xét AMN theo Py-ta-go ta có:
 4
6
8
A
C
M
B
N
D
hay (cm) (1đ)
* Tính BC: Xét ABC có MN // BC, theo ta lét có:
 hay (cm) (1đ)
b) (2đ) ta có hay (0,5đ)
 (0,5đ)
 (0,5đ)
(Học sinh có thể làm theo cách khác)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_ban_chuan.doc