Tập giáo án Đại số 8 - Tiết 2: Nhân đa thức thức với đa thức

Tập giáo án Đại số 8 - Tiết 2: Nhân đa thức thức với đa thức

1.- Mục tiêu:

 1.1. Kiến thức:

 - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.

 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều

 1.2. Kỹ năng:

- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp )

 1.3. Giáo dục:

- Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.

2.- Chuẩn bị :

 -Giáo viên: Sách giáo khoa.

 -Học sinh: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức.

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tập giáo án Đại số 8 - Tiết 2: Nhân đa thức thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ../../2010
Tiết 2
Ngày giảng: .././2010
Đ2. Nhân Đa thức thức với đa thức
1.- Mục tiêu:
 1.1. Kiến thức: 
	- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
 	- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
 1.2. Kỹ năng: 
- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp )
 1.3. Giáo dục: 
- Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
2.- Chuẩn bị :
	-Giáo viên: Sách giáo khoa.
	-Học sinh: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức.
3.- Phương pháp:
	Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại
4.- Tiến trình dạy
 4.1. ổn định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
 4.2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát. 
HS2: Chữa bài tập 5 tr3 SBT.
Bài tập 5 SBT. Tìm x biết: 
 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26
 2x2 –10x –3x – 2x2 = 26
 - 13x = 26
 x = 26: (- 13)
 x = - 2
 4.3. Bài mới :
Giáo viên và Học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: Quy tắc
-GV: Tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức. 
Tiết này ta sẽ học tiếp: nhân đa thức với đa thức. 
VD: (x – 2).(6x2 – 5x + 1) 
Các em hãy tự đọc SGK để hiểu cách làm. – HS: Cả lớp nghiên cứu ví dụ trang 6 SGK và làm bài vào vở. 
-Một HS lên bảng trình bày lại. 
(x – 2).(6x2 – 5x + 1)
=x.(6x2 – 5x + 1)-2.(6x2 – 5x + 1)
=6x3 –5x2 + x –12x2 +10x –2 
=6x3 –17x2 + 11x – 2 
-GV: Nêu lại các bước làm và nói: 
Muốn nhân đa thức (x – 2) với đa thức 
6x2 – 5x + 1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 rồi cộng các tích lại với nhau. 
-GV:Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức
 6x2 – 5x + 1. 
-GV:Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào ? 
-HS nêu qui tắc trong SGK tr7.
- GV đưa qui tắc lên hoặc bảng phụ để nhấn mạnh cho HS nhớ. 
GV: Yêu cầu HS nhận xét tr7 
HS làm bài vào vở dưới sự hướng dẫn của GV. 
GV hướng dẫn HS làm ?1 tr7 
(xy – 1).(x3 – 2x – 6)
=xy.(x3 – 2x – 6)-1.(x3 – 2x – 6)
=x4y –x2y –3xy – x3 + 2x +6 
-HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. 
-HS cả lớp nhận xét bài của bạn. 
-GV cho HS làm tiếp bài tập: 
(2x – 3).(x2 – 2x + 1) 
GV cho HS nhận xét bài làm. 
GV: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên, ta còn có thể trình bày theo cách sau: 
Cách 2: Nhân đa thức sắp xếp. 
GV làm từng dòng theo các bước như phần in nghiêng tr7 SGK. 
GV nhấn mạnh: Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn. 
1.Quy tắc
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. 
(2x – 3).(x2 – 2x + 1)
=2x(x2 –2x + 1) - 3(x2 – 2x + 1)
=2x3 – 4x2 + 2x – 3x2 + 6x – 3 
=2x3 – 7x2 + 8x – 3 
Cách 2: 6x2 – 5x + 1 
 x x - 2 
 –12x2 + 10x – 2
 6x3 – 5x2 + x 
 6x3 – 17x2 + 11x -2
Hoạt động 3 : áp dụng
GV yêu cầu HS làm ?2
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Câu a GV yêu cầu HS làm theo hai cách. 
- Cách 1: nhân theo hàng ngang. 
- Cách 2: nhân đa thức sắp xếp. 
GV lưu ý: cách 2 chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức cùng chỉ chứa một biến và đã được sắp sếp. 
3 áp dụng
?2 
a) 
Cách 1:
(x + 3).(x2 + 3x – 5)
=x(x2 + 3x – 5)+3(x2 + 3x – 5)
=x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 
=x3 + 6x2 + 4x – 15 
Cách 2:
 x2 + 3x – 5
 x x + 3
 3x2 + 9x – 15 
 + x3 + 3x2 – 5x 
 x3 + 6x2 + 4x – 15 
b) (xy – 1)(xy + 5) 
=xy(xy + 5) - 1(xy + 5) 
=x2y2 + 5xy – xy – 5 
=x2y2 + 4xy – 5 
?3 diện tích HCN là :
S = (2x + y)(2x – y) 
 =2x(2x – y) + y(2x – y) 
 = 4x2 – y2 
với x =2,5m và y = 1m 
ị S = 4. 2,52 – 12 = 24m2
Họat động 4 : Luyện tập
Bài 7 tr8 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) 
HS hoạt động theo nhóm. 
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm và nhận xét.
HS hoạt động theo nhóm. 
(x2 – 2x + 1).(x - 1) 
= x2(x - 1) – 2x(x - 1) +1(x - 1) 
=x3 – x2 – 2x2 + 2x + x –1 
=x3 – 3x2 + 3x – 1 
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày,mỗi nhóm làm một phần. 
HS lớp nhận xét, góp ý.
4. Luyện tập
 Bài 7: SGK/8
a)
(x2 – 2x + 1).(x - 1) 
= x2(x - 1) – 2x(x - 1) +1(x - 1) 
=x3 – x2 – 2x2 + 2x + x –1 
=x3 – 3x2 + 3x – 1 
 4.4. Củng cố: 
	- GV: chốt lại kiến thức bài?
	- GV: Nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức?
 4.5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
	- Nắm vững cách trình bày phép nhân hai đa thức cách 2. 
	- Làm bài tập 8, 9 tr8 SGK. Bài tập 6, 7, 8 tr4 SBT. 
Hướng dẫn các bài tập : 7b và 8b trang 8.
Bài 7b/ (x3 – 2x2 + x – 1)(x + y) = ( x4 + x3y – 2x3- 2x2y+ x2 + xy)
Bài 8b/ (x2 – xy + y2)(x + y) = x3 + x2y – x2y – xy2+ xy2+ y3) = x3 + y3.
5.- Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 2Nhan da thuc voi da thuc.doc