1.- Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
1.2. Kỹ năng:
- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp )
1.3. Giáo dục:
- Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
2.- Chuẩn bị :
-Giáo viên: Sách giáo khoa.
-Học sinh: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức.
Ngày soạn: ../../2010 Tiết 2 Ngày giảng: .././2010 Đ2. Nhân Đa thức thức với đa thức 1.- Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều 1.2. Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp ) 1.3. Giáo dục: - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận. 2.- Chuẩn bị : -Giáo viên: Sách giáo khoa. -Học sinh: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức. 3.- Phương pháp: Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại 4.- Tiến trình dạy 4.1. ổn định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát. HS2: Chữa bài tập 5 tr3 SBT. Bài tập 5 SBT. Tìm x biết: 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26 2x2 –10x –3x – 2x2 = 26 - 13x = 26 x = 26: (- 13) x = - 2 4.3. Bài mới : Giáo viên và Học sinh Bài ghi Hoạt động 1: Quy tắc -GV: Tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức. Tiết này ta sẽ học tiếp: nhân đa thức với đa thức. VD: (x – 2).(6x2 – 5x + 1) Các em hãy tự đọc SGK để hiểu cách làm. – HS: Cả lớp nghiên cứu ví dụ trang 6 SGK và làm bài vào vở. -Một HS lên bảng trình bày lại. (x – 2).(6x2 – 5x + 1) =x.(6x2 – 5x + 1)-2.(6x2 – 5x + 1) =6x3 –5x2 + x –12x2 +10x –2 =6x3 –17x2 + 11x – 2 -GV: Nêu lại các bước làm và nói: Muốn nhân đa thức (x – 2) với đa thức 6x2 – 5x + 1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 rồi cộng các tích lại với nhau. -GV:Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1. -GV:Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào ? -HS nêu qui tắc trong SGK tr7. - GV đưa qui tắc lên hoặc bảng phụ để nhấn mạnh cho HS nhớ. GV: Yêu cầu HS nhận xét tr7 HS làm bài vào vở dưới sự hướng dẫn của GV. GV hướng dẫn HS làm ?1 tr7 (xy – 1).(x3 – 2x – 6) =xy.(x3 – 2x – 6)-1.(x3 – 2x – 6) =x4y –x2y –3xy – x3 + 2x +6 -HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. -HS cả lớp nhận xét bài của bạn. -GV cho HS làm tiếp bài tập: (2x – 3).(x2 – 2x + 1) GV cho HS nhận xét bài làm. GV: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên, ta còn có thể trình bày theo cách sau: Cách 2: Nhân đa thức sắp xếp. GV làm từng dòng theo các bước như phần in nghiêng tr7 SGK. GV nhấn mạnh: Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn. 1.Quy tắc Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. (2x – 3).(x2 – 2x + 1) =2x(x2 –2x + 1) - 3(x2 – 2x + 1) =2x3 – 4x2 + 2x – 3x2 + 6x – 3 =2x3 – 7x2 + 8x – 3 Cách 2: 6x2 – 5x + 1 x x - 2 –12x2 + 10x – 2 6x3 – 5x2 + x 6x3 – 17x2 + 11x -2 Hoạt động 3 : áp dụng GV yêu cầu HS làm ?2 (đề bài đưa lên bảng phụ) Câu a GV yêu cầu HS làm theo hai cách. - Cách 1: nhân theo hàng ngang. - Cách 2: nhân đa thức sắp xếp. GV lưu ý: cách 2 chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức cùng chỉ chứa một biến và đã được sắp sếp. 3 áp dụng ?2 a) Cách 1: (x + 3).(x2 + 3x – 5) =x(x2 + 3x – 5)+3(x2 + 3x – 5) =x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 =x3 + 6x2 + 4x – 15 Cách 2: x2 + 3x – 5 x x + 3 3x2 + 9x – 15 + x3 + 3x2 – 5x x3 + 6x2 + 4x – 15 b) (xy – 1)(xy + 5) =xy(xy + 5) - 1(xy + 5) =x2y2 + 5xy – xy – 5 =x2y2 + 4xy – 5 ?3 diện tích HCN là : S = (2x + y)(2x – y) =2x(2x – y) + y(2x – y) = 4x2 – y2 với x =2,5m và y = 1m ị S = 4. 2,52 – 12 = 24m2 Họat động 4 : Luyện tập Bài 7 tr8 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) HS hoạt động theo nhóm. GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm và nhận xét. HS hoạt động theo nhóm. (x2 – 2x + 1).(x - 1) = x2(x - 1) – 2x(x - 1) +1(x - 1) =x3 – x2 – 2x2 + 2x + x –1 =x3 – 3x2 + 3x – 1 Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày,mỗi nhóm làm một phần. HS lớp nhận xét, góp ý. 4. Luyện tập Bài 7: SGK/8 a) (x2 – 2x + 1).(x - 1) = x2(x - 1) – 2x(x - 1) +1(x - 1) =x3 – x2 – 2x2 + 2x + x –1 =x3 – 3x2 + 3x – 1 4.4. Củng cố: - GV: chốt lại kiến thức bài? - GV: Nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? 4.5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Nắm vững cách trình bày phép nhân hai đa thức cách 2. - Làm bài tập 8, 9 tr8 SGK. Bài tập 6, 7, 8 tr4 SBT. Hướng dẫn các bài tập : 7b và 8b trang 8. Bài 7b/ (x3 – 2x2 + x – 1)(x + y) = ( x4 + x3y – 2x3- 2x2y+ x2 + xy) Bài 8b/ (x2 – xy + y2)(x + y) = x3 + x2y – x2y – xy2+ xy2+ y3) = x3 + y3. 5.- Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: