Giáo án hình học 8 - Tuần 6-14 - Năm học 2009-2010 - Phan Sự

Giáo án hình học 8 - Tuần 6-14 - Năm học 2009-2010 - Phan Sự

- Để chứng minh

 AD + BD < ae="" +="" eb="" ta="" phải="" chứng="" minh="" như="" thế="" nào="">

- Ta phải liên hệ AD + BD với BC; AE + EB với CE + EB vì sao ?

- Trong thì BC như thế nào với CE + EB

 điều gì

- Bạn Tú đang ở A cần đến D rồi đi đến B con đường nào ngắn nhất

Giải bài 40 SGK

- HS quan sát tranh vẽ và trả lới

Giải bài 41 SGK

- HS quan sát bảng phụ và trả lời

 

doc 33 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1103Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án hình học 8 - Tuần 6-14 - Năm học 2009-2010 - Phan Sự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	 Ngày soạn: 25/09/09
Tiết 11 Ngày dạy: 26/09/09
	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về đối xứng trục. Vận dụng vào để làm bài tập.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ điểm, hình đối xứng qua một đường thẳng – liên hệ vào thực tế
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,đo độ.
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu định nghĩa hia điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình có trục đối xứng
Hoạt động 2 : Luyện tập
(35 phút)
Giải bài tập 36 (Tr 87 – SGK)
- HS đọc đề
- Ghi GT, KL
- Để so sánh OB và OC ta làm như thế nào ?
- GV gợi ý: Hãy so sánh OB và OC với OA xem như thế nào ?
- Để tính ta phải liên hệ với góc nào đã biết ?
- Hãy tìm mối liên hệ đó 
= ?
Bài 36 Tr 88 SGK
- HS đọc kĩ đề bài
- Ghi GT, KL
- HS trả lời
 = 500, A Ox
 B đối xứng với A GT qua Ox
 C đối xứng với A
 qua Oy
KL a, So sánh OB và OC
 b, = ?
- HS suy nghĩ trả lời
OA = OB
OA = OC
OB = OC
- 
- HS trả lời 
 C đối xứng với A 
quaD
 BC d = {D}
GT E d (E D0
 AD + BD < AE +EB
KL
Bài 36 (Tr 87 – SGK)
Giải
a) 	Ox là đường trung trực của AB 	Suy ra : OA = OB (1)
	Oy là trung trực của AC
	Suy ra : OA = OC (2)
Từ (1), (2) suy ra : OB = OC
b) cân tại O = = 
 cân tại O = = 
 + = 2( + ) = 2
= 2.500 = 1000
Vậy = 1000
Bài 39 Tr 88 – SGK
- Để chứng minh
 AD + BD < AE + EB ta phải chứng minh như thế nào ?
- Ta phải liên hệ AD + BD với BC; AE + EB với CE + EB vì sao ?
- Trong thì BC như thế nào với CE + EB
điều gì 
- Bạn Tú đang ở A cần đến D rồi đi đến B con đường nào ngắn nhất 
Giải bài 40 SGK
- HS quan sát tranh vẽ và trả lới 
Giải bài 41 SGK
- HS quan sát bảng phụ và trả lời 
Hoạt động 3 : Củng cố
(3 phút)
- Thông qua giải bài tập HS nhắc lại lí thuyết
AD + DB =CD + DB= CB
AE + EB = CE + EB 
BC < CE + EB 
- đpcm
- HS trả lời và giải thích
Giải:
a, AD + DB = CD + DB = CB (1)
AE + EB = CE + EB (2)
CB < CE + EB (3)
Từ (1),(2),(3) AD + BD < AE + EB
b, Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB
Bài 40 (Tr 88 – SGK)
Các biển ở hình 61a,b,d SGK có trục đối xứng
Bài 41 (Tr 88 – SGK)
a, Đúng 
b, Đúng
c, Đúng
d, Sai vì đoạn AB có hai trục đối xứng
4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 63 70 SBT
Tuần 6	 Ngày soạn: 07/10/10
Tiết 12 Ngày dạy: 09/10/10
HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành
HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành 
* Kĩ năng: 
Rèn luyện khả năng chứng minh toán học, biết vận dụng các kiến thức về hình bình hành để giải bài tập
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,đo độ.
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. Giấy kẻ ô vuông hình vẽ bài tập 43 SGK
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(5 phút)
- Nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình thang
Hoạt động 2 : (Định nghiã hình bình hành ) (10 phút)
? 1 
- Thực hiện 
Cho HS quan sát H.66 SGK tìm xem ABCD có gì đặc biệt 
giới thiệu hình bình hành 
định nghĩa hình bình hành
- Hình bình hành có phải là hình thang không ? Phải thêm điều kiện gì ?
- Làm bài tập 46 SGK
- GV chốt lại : Hình bình hành cũng có tính chất của hình thang, ví dụ tính chất về đường trung bình
Hoạt động 3 Tính chất (15 phút)
? 2 
- Thực hiện 
định lí
- GV vẽ hình, ghi GT, KL
- Để chứng minh AB = CD ta chứng minh như thế nào?
- Để chứng minh = hay 
= ta chứng minh như thế nào ?
- Để chứng minh OA = OC, OB = OD ta dùng phương pháp gì ?
- Hãy chứng minh 
- Qua định nghĩa và tính chất cho biết những cách để chứng minh một tứ giác là hình bình hành 
dấu hiệu nhận biết
? 3 
- Thực hiện 
Hoạt động 4: Củng cố (13 phút)
- Nhắc lại định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành 
- Làm bài tập 45 SGK
AB // CD
AD // BC
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS theo dõi
- HS lần lượt trả lời
- HS đọc định lí
- HS ghi GT, KL
- HS trả lời
- Chứng minh 
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau
- HS trả lời
- HS trả lời dựa vào hình vẽ
- HS trả lời
- HS lên bảng chứng minh
- HS lên bảng chứng minh
1. Định nghĩa(SGK)
 AB//CD
ABCD là hình bình hành	AD//BC
Kết luận : ( SGK) 	
Hình bình hành là một hình thang đặc biệt
2. Tính chất
 ABCD là hình bình hành
GT	
 KL a, AB = CD
 AD = BC
 b, = , = 
 c, OA = OC, OB = OD
Chứng minh
a, Hình bình hành ABCD là hình thang có 2 cạnh bêb AD // DC AD = BC; 
AB = CD
b, 
Chứng minh tương tự = 
c, Xét và có 
AB = CD ( cạnh đối hình bình hành)
(so le trong, AB // CD)
(so le trong, AB // CD)
Do đó 
OA = OC, OC= OD
4. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành
 ( SGK - Tr 91)
Bài tập 
Cho hình vẽ trên 
Chứng minh 
BDEF là hình bình hành và 
4. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập 43 45 SGK
Tuần 7	 Ngày soạn: 07/10/10
Tiết 13 Ngày dạy: 09 /10/10
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức về hình bình hành 
- Vận dụng kiến thức về hình bình hành để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, ba điểm thẳng hàng, chứng minh 2 đường thẳng song song 
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày bài toán hình
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,đo độ.
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. Giấy kẻ ô vuông hình vẽ bài tập 43 SGK
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(8 phút)
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành?
- Làm bài tập 44 Tr 92 SGK
Hoạt động 2: Luyện tập
 (20 phút)
- Vẽ hình 72 SGK vào vở
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta có những phương pháp nào ?
- Đối với bài toán này ta dùng phương pháp nào ?
- Thử so sánh AH và CK xem chúng như thế nào với nhau 
điều gì ?
- Nhắc lại tính chất về đường chéo của hình bình hành 
O là gì của AC
điều gì ?
-Giải bài 48 SGK
- Vẽ hình , ghi GT, KL
- Có dự đoán gì về tứ giác EFGH
- Xét xem các cạnh đối của tứ giác EFGH như thế nào với nhau. Vì sao ?
- Có những cách nào để suy luận để biết EFGH là hình gì ?
- Gv hướng dẫn HS vẽ hỉnh
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài giài vào bảng nhóm
- Nhóm 1,2 trình bày câu a
- Nhóm 3,4 trình bày câu b
- HS lên bảng trả lời
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS suy nghĩ để chứng minh AH = CK, AH // CK
- HS trả lời
- HS trả lời
 ABCD: EA = EB, 
 FB = FC, GD = GC GT HA = HC
KL EFGH là hình gì ?
 Vì sao ?
- HS trả lời
- 2 cách 
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
Bài 47 (Tr 93 – SGK)
 ABCD là hình bình hành 
GT AH BD, CK BD
 OH = OK
KL a. AHCK là hình bình hành 
 b. A, O, C thẳng hàng
Chứng minh
a, Ta có AH // CK ( 1) ( cùng vuông góc với BD)
(c h – g n)
AH = CK (2)
Từ (1) và (2) AHCK là hình bình hành 
b, Xét hình bình hành AHCK có O là trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC A, O, C thẳng hàng
Bài 48 (Tr 93 – SGK)
Chứng minh
EF // AC (EF là đường trung bình của 
EF = AC ( tính chất đường trung bình)
HG là đường trung bình của nên HG // AC và HG = AC
HG // EF, HG = EF
Vậy EFGH là hình bình hành 
Hoạt động 3:Kiểm tra 15 phút
 * Đề bài:
Cho hình bình hành ABCD.Gọi I,K theo thứ tự là trung điểmcủa CD,AB.Đường chéo BD cắt AI,CK theo thứ tự ở M ,N .Chứng minh rằng AI // CK
 * Đáp án và thang điểm, Ta có AK // CI, AK = CI 
 AKCI là hình bình hành 
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Xem lại các bài tập vừa giải
- Làm bài tập 79,80 SBT
Tuần7	
Tiết 14 Ngày soạn : 14/10/10
 Ngày dạy : 16 /10/10
 ĐỐI XỨNG TÂM
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm, nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm. Nhận biết hình bình hành 
* Kĩ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một điểm cho trước qua 1 điểm, biết chứng minh hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế
*Thái độ: : Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,phấn màu
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. 
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
- Thế nào là 2 điểm, hai hình được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d
- Hình có trục đối xứng
Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng qua một điểm (10 phút)
? 1 
- Thực hiện 
- O là trung điểm của A và A’
Suy ra A và A’ đối xứng với nhau qua O ? vậy hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua O khi nào ?
Định nghĩa :
? Điêm đồi xứng với điểm qua O là điểm nào quy ước.
Hoạt động 3: Hai hình đối xứng qua một điểm 
? 2 
 (10 phút)
- Thực hiện 
- Giáo viên đinh nghĩa hình đối xứng qua một điểm. Giới thiệu tâm đối xứng ?
- Giáo viên sử dụng hình 77 SGK để giới thiệu :
+ Hai đoạn thẳng đối xứng qua một điểm.
+ Hai đường thẳng đối xứng qua một điểm.
- HS lên bảng trả lời
- HS thực hiện
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhắc lại 
? 2 
- Học sinh làm 	 trên phiếu học tâp.
- HS vẽ hình
- Học sinh nhắc lại định nghĩa.
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
A và A’ đối xứng với nhau qua O 
* Định nghĩa ( Tr 93 – SGK)
+ Quy ước : ( Tr 93 – SGK)
2. Hai hình đối xứng qua một điểm :
A
BA
B’
A’
C
C’
///
///
AB và A’B’ đối xứng qua O
O : là tâm đối xứng.
Định nghĩa : SGK
+ Hai góc đối xứng qua một điểm.
+ Hai tam giác đối xứng qua một điểm.
* Lưu ý :
- Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua một điểm thì bằng nhau.
Hoạt động 4: Hình có tâm đối xứng 
? 3 
 (10 phút)
- Thực hiện :
- GV giới thiệu định nghĩa hình có tâm đối xứng của một hình.
? 3 
?4 43 
- Thông qua	 cho HS tìm tâm đối xứng của hình bình hành và đọc định lý trong SGK.
- Thực hiện 	 
Hoạt động 5: Củng cố (5 phút)
- GV Hướng dẩn làm bài tập 50, 51 Tr 95, 96 - SGK
- HS trả lời
- Học sinh quan sát hình 78 SGK.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện từng nhóm trả lới câu hỏi
- HS tìm tâm đối xứng của hình bình hành.
A
.
.
.
B
C
A’
.
.
C’
?4 43 
- HS thực hiện
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
* Chú ý :
- Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua một điểm thì bằng nhau.
3. Hì ... 1/10
Tiết 23 Ngày dạy: 13/11/10
 LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: 
- Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình vuông
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tông hợp, nhận biết một tứ giác là hình vuông 
- Rèn luyện tư duy thao tác lô gic, trình bày bài toán hình 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu
* Trò: Thước thẳng , nháp
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ:
(5 phút)
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông
- Làm bài tập 82 SGK
Hoạt động 2 Luyện tập
(20 phút)
* Giải bài 83 SGK
- GV treo bảng phụ
Các câu sau đúng hay sai, nếu sai cho 1 phản ví dụ
* Giải bài 84 SGK
- Vẽ hình 
- Ghi Gt, KL
- Để biết tứ giác AEDF là hình gì xem các cạnh của tứ giác có gì đặc biệt không 
- Cho D chạy trên cạnh BC, ở vị trí nào của D thì AEDF là hình thoi ? Vì sao ?
- Nếu thì tứ giác AEDF là hình gì ?
- Kết hợp 2 câu trên để AEDF là hình vuông thì cần GT gì 
Hoạt động 3 Củng cố
(3 phút)
- Làm bài tập 85 Tr 109 SGK 
ADFE là hình gì ? Vì sao 
EMFN là hình gì ? vì sao
- 2 HS lên bảng 
- HS theo dõi và trả lời
 a,
 d,
- HS đọc đề bài
 , DBC
GT DE // AB, DF // AC
 a, AEDF là hình gì ?
KL b, Tìm vị trí điểm D 
trên BC để AEDF là 
 hình thoi
 c, Nếu thì AEDF 
	là hình gì
HS trả lời theo gợi ý của GV và lên bảng trình bày
- HS làm bài tập 85 theo nhóm
- HS lắng nghe
Bài 83 Tr 109 – SGK
a, Sai
b, Đúng
c, Đúng
d, Sai
e, Đúng
Bài 84 Tr 109 - SGK
a, Ta có 	
DF // AE (gt)
AF // DE (gt)
 AEDF là hình bình hành
b, Nếu có thêm AD là phân giác của thì AEDF là hình thoi
c, Nếu có thêm thì hình bình hành AEDF là hình chữ nhật
d, Nếuvà nếu AD là tia phân giác của thì AEDF là hình vuông
Bài 85 Tr 109 - SGK
ADFE là hình vuông ( vì Hình chữ nhật có )
EMFN là hình vuông
KIỂM TRA 15’
Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác AD. Gọi M, N theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ D đến AB, AC. Chứng minh rằng tứ giác AMDN là hình vuông.
Đáp án: B
	 M D
 A C
 N
- Vẽ hình đúng (2 đ)
- GT và KL đúng (2 đ)
- Chứng minh : Ta có A = M = N = 900 (gt)
=> tứ giác AMDN là hình chữ nhật (3 đ)
Mà AD là đường phân giác của góc A (gt)
=> tứ giác AMDN là hình vuông. (3 đ) 
4. Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Xem lại bài tập vừa giải
- Làm bài tập 86, 87, 89 SGK
- Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương
Tuần 12	 Ngày soạn: 21/11/10
Tiết 24 Ngày dạy: 23/11/10
 ÔN TẬP
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: 
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về các tứ giác trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình
- Thấy được mối liên quan giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS 
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tông hợp, nhận biết một tứ giác là hình gì 
- Rèn luyện tư duy thao tác lô gic, trình bày bài toán hình 
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu
* Trò: Thước thẳng , nháp
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào phần ôn tập
Hoạt động 2 Ôn tập lí thuyết
(20 phút)
Điền vào chỗ còn thiếu sau
Hình
Định nghĩa
Tính chất về cạnh, góc
Tính chất về 2 đường chéo
Đối xứng tâm
Đối xứng trục
Tứ giác
Hình thang
Hình thang cân
..
Hình thoi
Hình vuông
.
.
.
Tứ giác có 4 góc vuông
.
.
.
.
.
.
.
.
Hai đường chéo vuông góc tại trung điểm mỗi đường
- HS trình bày miệng theo yêu cầu của GV
- Hãy điền theo chiều mũi tên, dấu hiệu nhận biết hình ở cuối mũi tên trên sơ đồ sau :
Tứ giác
Hình thang
Hình thang
cân
Hình thang 
vuông
Hình bình hành
Hình thoi
Hình chữ nhật
Hình 
vuông
Hoạt động 3 Bài tập
(23 phút)
* Giải bài 87 Tr 111 – SGK
- GV nhắc lại kiến thức về tập hợp con và cách biểu diễn tập hợp 
* Giải bài 88 Tr 111 – SGK
- Yêu cầu HS xem hình ve( sơ đồ nhận biết tứ giác ), tìm điều kiện của hai đường chéo AC và BD để tứ giác EFGH là :
a, Hình chữ nhật
b, Hình thoi
c, Hình vuông
GV gợi ý :
- Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ?
- Để hình bình hành EFGH là hình chữ nhật, cần có thêm điều kiện gì ? Điều kiện đó liên quan gì đến điều kiện của hai đường chéo AC và BD ? 
( GV hướng dẫn trên sơ đồ )
- Để hình bình hành EFGH là hìnhthoi, cần có thêm điều kiện gì ? Điều kiện đó liên quan gì đến điều kiện của hai đường chéo AC và BD ?
- Nếu một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó ta gọi là hình gì ?
- Để hình bình hành EFGH là hình vuông thì theo câu a và b cần điều kiện gì ?
- HS chú ý lắng nghe và làm bài tập 87
- Hình bình hành
- Có một góc vuông
- HS làm trên phiếu học tập do GV phát sau khi đã gợi ý theo mẫu :
- Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau
- Hình vuông
- AC BD và AC = BD
Bài 87 Tr 111 – SGK
a, bình hành, hình thang
b,  bình hành, hình thang
c,  hình vuông
Bài 88 Tr 111 – SGK
Tứ giác EFGH là hình bình hành .
a, Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
EH EF
AC BD 
(vì EH // BD, EF // AC )
Điều kiện phải tìm : Các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau
b, Hình bình hành EFGH là hình thoi
EF = EH
AC = BD 
( vì )
Điều kiện phải tìm : AC = BD
4.Hướng dẫn về nhà : (2phút)
Xem lại bài tập vừa giải
Làm bài tập 88,90 SGK
 - Ôn tập theo hệ thống đã ôn tập để kiểm tra 45 phút
Tuần 13 Ngày soạn: 25/11/10
Tiết 26 Ngày dạy: 27/11/10
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC 
	ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: 
- HS biết được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
- HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác 
- Vẽ và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều
- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng ( nếu có ) của giác đều
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện tư duy thao tác lô gic, trình bày bài toán hình 
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu
* Trò: Thước thẳng , nháp
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ 
- Tứ giác là gì ? Tứ giác lồi là gì ?
- GV treo bảng phụ và giới thiệu các hình vẽ bên là đa giác
- HS đứng tại chỗ trả lời
- Theo dõi
f)
E
A
B
C
G
D
b)
c)
d)
e)
a)
Hoạt động 2 :Khái niệm đa giác
- GV giới thiệu khái niệm đa giác ABCDE 
- Giải thích tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng AB,BC, CD, DE, EA không phải là đa giác 
- GV giới thiệu định nghĩa đa giác lồi 
- Hình d, e, g là những đa giác lồi tại sao các hình a, b, c không phải là đa giác lồi ?
- GV nêu chú ý ở SGK
- Thực hiện ?3 
- HS nhắc lại 
- Vì có hai đoạn thẳng AE và ED cùng nằm trên một đường thẳng
- Tiếp thu
- HS trả lời
- Đọc chú ý
- Làm ?3
1. Khái niệm đa giác:
- GV dùng bảng phụ cho HS lên bảng điền vào chỗ 
- Đa giác ABCDEG ta gọi là gì
- HS lên bảng điền vào bảng phụ
- hình lục giác
Hình d, e, f : đa giác lồi
* Định nghĩa đa giác lồi: (SGK)
Chú ý: SGK
Đa giác có n đỉnh ( n 3) gọi là hình n giác hoặc hình n cạnh
Hoạt động 3:Đa giác đều
- Quan sát hình 120 SGK hãy nhận xét xem các cạnh và các goác của mỗi đa giác như thế nào 
- GV giới thiệu những hình bên là đa giác đểu
- Vậy đa giác đểu là đa giác như thế nào 
- Thực hiện ?4 
Mỗi hình bên có bao nhiêu trục đối xứng 
- HS quan sát hình vẽ ở SGK
- Tiếp thu
- Tất cả các cạnh bằng nhau, tất cả các góc bằng nhau
- HS lên bảng thực hiện
2. Đa giác đều:
 Tam giác đều Tứ giác đều
Ngũ giác đều
* Định nghĩa ( SGK)
Hoạt động 4:Củng cố
- nhắc lại khái niệm đa giác, đa giác lồi, đa giác đều
- Làm bài tập 2
- Làm bài tập 4 để tìm công thức tính tổng số đo các góc của tứ giác
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng
Bài 2: (SGK)
a, Hình thoi
b, Hình chữ nhật
Bài 4: Tổng số đo các góc của đa giác nông nghiệp cạnh là: (n – 2).1802
Hoạt động 5: Dặn dò
- Học thuộc lí thuyết 
- Làm bài tập 1,3 SGK
- Đọc trước bài: Diện tích hình chữ nhật và chuẩn bị 
Tuần 14 Ngày soạn: 25/11/10
Tiết 27 Ngày dạy: 27/11/10
 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: 
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật , hình vuông , tam giác vuông
- HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của dịên tích tam giác
- HS biết vận dụng các công thức đã học và các tính chất của diện tìch trong giải toán
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện tư duy thao tác lô gic, trình bày bài toán hình 
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu
* Trò: Thước thẳng , nháp
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Nêu khái niệm đa giác , định nghĩa đa giác lồi,đa giác đều
HS lên bảng trả lời
Hoạt động 2:Khái niệm diện tích đa giác. 
- Thực hiện ?1 
- Qua đó hãy cho biết diện tích đa giác là gì ?
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định không
- Diện tích đa giác có tính chất như thế nào 
- GV hướng dẫn HS cách kí hiệu diện tích tam giác
- GV nêu kí hiệu diện tích đa giác ABCDE
Nhận xét : Tr 117 - SGK
Tính chất : ( SGK)
Kí hiệu : 
SABCDE diện tích đa giác ABCDE
hoặc S
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình chữ nhật. 
- GV giới thiệu định lí về diện tich hình chữ nhật
- GV vẽ hình , ghi công thức và cho VD
a = 3,2 cm; b = 1,7 cm , S = ?
- HS đọc lại địmh lí
S = 3,2*1,7
 = 5,44 cm
b
a
Định lí ( SGK)
S = a.b 
Hoạt động 4: Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. 
- Tư công thức về diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
GV gợi ý : hình vuông là hình chữ nhật như thế nào ?
Tam giác vuông là nửa hình chữ nhật , từ đó suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông
- Thực hiện ?3
- HS suy nghĩ trả lời
- HS trả lời :S = a.a = a2
S = 
- HS thực hiện ?3
S = a.a = a2
a, 
a, 
b, 
S = 
a, 
Hoạt động 5: Củng cố.
- Nêu khái niệm , tính chất và diện tích của đa giác . Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông , tam giác vuông
- Làm bài tập 6,7 SGK
- Cho HS hoạt động nhóm bài tập 7
- HS trả lời và lên bảng viết
- 3 HS lên bảng làm bài tập 6
- HS hoạt động nhóm bài tập 7
Bài 6 Tr 118 – SGK
a, S = ab = 2
 S’ = a’b’ = 2 ab = 2S
b, S’ = a’b’ = 3a.3b = 9 ab = 9S
 S’ = a’b’ = = ab = S
Bài 7 Tr 118 – SGK
Gọi S diện tích nền nhà
 S’ : diện tích của các cửa
 ( < 20% ) 
gian phòng không đạt mức về ánh sáng
Hoạt động 6: Dặn dò.
- Học thuộc lí thuyết.
- Làm bài tập 8 -> 13 Tr 119 SGK
- Chuẩn bị một tấm bìa hình tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HH8 Tuan 6 den 14 nam 2010.doc