Ôn tập Sinh 8 - Nguyễn Thị Hằng

Ôn tập Sinh 8 - Nguyễn Thị Hằng

1*Câu 5: Hãy nêu các loại mô chính và chức năng

* Cơ thể có 4 loại mô chính là:

- Mô biểu bì có chức năng bảo vệ,hấp thụ, tiết

- Mô liên kết: có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan

- Mô cơ: gồm cơ vân, cơ trơn và cơ tim có chức năng cơ dãn

- Mô thần kinh: tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường

2*Câu 9: Phản xạ là gì ? hãy lấy ví dụ về phản xạ

- Khái niệm: Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh

- Ví dụ: Khi chân ta dẫm phải hòn than nóng chân vội nhấc lên là một phản xạ

Khi trời nóng bức quá thì cơ thể tiết mồ hôi

3 *Câu 10. Từ một VD cụ thể đã nêu, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó

- Nếu ta dẫm phải hòn than thì cơ quan thụ cảm ở đó nhận được một cảm giác rất nóng , liền xuất hiện một xung thần kinh theo dây thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh . Rồi từ trung ương phát đi xung thần kinh theo dây thần kinh li tâm tới chân ( cơ quan phản ứng)

- Kết quả của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương theo dây hướng tâm, nếu phản ứng chưa chính xác thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm chuyền tới cơ quan phản ứng. Nhờ vậy mà cơ thể có thể phản ứng chính xác đối với kích thích

 

doc 7 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Sinh 8 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn tập sinh 8
1*Câu 5: hãy nêu các loại mô chính và chức năng 
* Cơ thể có 4 loại mô chính là:
- Mô biểu bì có chức năng bảo vệ,hấp thụ, tiết
- Mô liên kết: có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan 
- Mô cơ: gồm cơ vân, cơ trơn và cơ tim có chức năng cơ dãn 
- Mô thần kinh: tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường 
2*Câu 9: Phản xạ là gì ? hãy lấy ví dụ về phản xạ
- Khái niệm: Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh 
- Ví dụ: Khi chân ta dẫm phải hòn than nóng chân vội nhấc lên là một phản xạ 
Khi trời nóng bức quá thì cơ thể tiết mồ hôi
3 *Câu 10. Từ một VD cụ thể đã nêu, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó 
- Nếu ta dẫm phải hòn than thì cơ quan thụ cảm ở đó nhận được một cảm giác rất nóng , liền xuất hiện một xung thần kinh theo dây thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh . Rồi từ trung ương phát đi xung thần kinh theo dây thần kinh li tâm tới chân ( cơ quan phản ứng)
- Kết quả của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương theo dây hướng tâm, nếu phản ứng chưa chính xác thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm chuyền tới cơ quan phản ứng. Nhờ vậy mà cơ thể có thể phản ứng chính xác đối với kích thích 
4*Câu3. Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài
- Đầu xương 
+Sụn bọc đầu xương ->giảm ma sát trong khớp xương 
+Mô xương xớp có các nan xương -> phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tuỷ đỏ của xương 
- Thân xương 
+ Màng xương ->giúp xương phát triển to về bề ngang 
+Mô xương cứng ->chịu lực đảm bảo vững chắc 
+ Khoang xương ->chứa tuỷ đỏ ở trẻ em sinh hồng cầu, tuỷ vàng ở người lớn
5*Câu 4: Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa gì đối với sự hoạt động của con người?
- Các khớp cổ tay và bàn tay linh hoạt đảm nhiệm chức năng cầm nắm phức tạp trong lao động của con người 
- Xương cổ chân và xương gót phát triển nở về phía sau làm cho diện tích bàn chân lớn đảm bảo sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thắng 
6*Câu 6: Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương
- Xương được cấu tạo bằng chất hữu cơ và chất vô cơ
+ Chất hữu cơ là chất kết dính đảm bảo tính đàn hồi của xương 
+ Chất vô cơ ( canxi và phốt pho) làm tăng độ cứng rắn của xương
Sự kết hợp giữa chất hữu cơ và chất vô cơ đảm bảo cho xương vừa rắn chắc vừa đàn hồi là cột trụ của cơ thể 
7*Cõu7. Giải thớch vỡ sao xương động vật được hầm thỡ bở?
- Khi hầm xương bũ, lợn.chất cốt giao bị phõn hủy, vỡ vậy nước hầm xương thường sỏnh và ngọt lại. Phần xương cũn lại là chất vụ cơ khụng cũn được liờn kết bởi cốt giao nờn bị bở
*Câu 9. Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân.
Trả lời
- Cột sống cong ở 4 chỗ tạo hai hình chữ S nối tiếp nhau giúp cơ thể có tư thế đứng thẳng. 
- Lồng ngực dẹp theo chiều trước sau và nở sang hai bên. 
- Đặc biệt là sự phân hoá xương chi trên và xương chi dưới. ở người tay ngắn hơn chân còn ở vượn ngược lại tay dai hơn chân. ở người khớp vai linh động, xương cổ tay nhỏ, khớp cổ tay cấu tạo kiểu bầu dục, các khớp bàn tay ngón tay linh động ngón cái có khả năng đối diện với các ngón còn lại. 
- Khớp chậu đùi có hố khớp sâu đảm bảo sự vững chắc, các khớp cổ chân bàn chân khá chặt chẽ. Xương chậu nở rộng, xương đùi lớn giúp nâng đỡ toàn bộ cơ thể. 
- Xương bàn chân, xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm có tác dụng phân tán lực của cơ thể khi đứng cũng như di chuyển.
 -Xương gót lớn phát triển về phía sau.
8*Câu 10. Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng.
Trả lời
Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng co của cơ là.
- Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau tạo nên tế bào cơ dài.
- Mỗi tế bào cơ có các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.
9*Câu 11. Chứng minh sự tiến hóa của hệ cơ người?
Trả lời
+ Các cơ mặt ở người phân hoá có khả năngbiểu lộ tình cảm, trong khi cơ nhai có tác dụng đưa hàm lên xuống, qua lại để nghiền thức ăn không phát triển ở động vật ( do con người đã sử dụng thức ăn chín).
 + Cơ mông, cơ đùi, cơ cẳng chân khoẻ cử động chủ yếu là gập duỗi. 
+ Các cơ cẳng tay, phân hoá thành các nhóm cơ phụ trách các phần khác nhau của tay, cơ bàn tay phân hoá nhiều có tác dụng gập duỗi và xoay cẳng tay, bàn tay.
 +Đặc biệt là sự phân hoá của các cơ cử động ngón cái khá hoàn chỉnh, riêng ngón cái có tới 8 cơ phụ trách vận động ngón cái.
10*1. Câu 1 - 44: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Chức năng của huyết tương và hồng cầu 
- Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%), các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu 
- Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch; vận chuyển các chất dinh dưỡng các chất cần thiết khác và các chất thải 
- Hồng cầu vận chuyển ôxi và CO2 
11*2 Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào?
- Môi trường trong cơ thể gồm máu, nước mô và bạch huyết:
+ Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo thành nước mô 
+ Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết để tạo ra bạch huyết
+ Bạch huyết lưu thông trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu 
Cú thể thấy mụi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể?
Cú thể thấy mụi trường trong ở tất cả cỏc cơ quan, bộ phận của cơ thể. Mụi trường trong luụn lưu chuyển và bao quanh mọi tế bào
12*3.Câu 5:Các bạch cầu tạo nên hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ?
Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể 
+ Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện 
+ Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện 
+ Sự phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào lim phô T thực hiện 
13*4. Câu 6 Cơ thể có cơ chế như thế nào để tự bảo vệ cơ thể khi bị các vết thương gây đứt vỡ mạch máu dẫn đến chảy máu?
Khi cơ thể bị thương máu cháy ra ngoài mạch sẽ bị đông lại để ngăn chặn máu trong cơ thể tiếp tục chảy -> tránh cho cơ thể không bị mất máu . Để đảm bảo chức năng đó là nhờ tiểu cầu. Tiểu cầu có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể tránh mất máu bằng cơ chế sau:
Mỏu lỏng
Hồng cầu 
Bạch cầu
Tiểu cầu
Giải phúng Enzim
Huyết tương 
Chất sinh tơ mỏu
Tơ mỏu
Khối
Mỏu 
đụng
Huyết thanh
Mỏu lỏng
Tế bào mỏu
Sơ đồ cơ chế đông máu
14*7. Cõu 8. Sự đụng mỏu:
- Trong huyết tương cú 1 loại protein hũa tan gọi là chất sinh tơ mỏu. Khi va chạm vào vết rỏch trờn thành mạch mỏu của vết thương, cỏc tiểu cầu bị vỡ và giải phúng enzim. Enzim này làm chất sinh tơ mỏu biến thành tơ mỏu. Tơ mỏu kết thành mạng lưới ụm giữ cỏc tế bào mỏu và tạo thành khối mỏu đụng. Tham gia hỡnh thành khối mỏu đụng cũn cú nhiều yếu tố khỏc, trong đú cú ion canxi (Ca2+ )
Nguyờn tắc truyền mỏu:Khi truyền mỏu cần làm xột nghiệm trước để chọn loại mỏu truyền cho phự hợp, trỏnh tai biến ( hồng cầu người cho bị kết dớnh trong huyết tương người nhận gõy tắc mạch) và trỏnh bị nhận mỏu nhiệm cỏc tỏc nhõn gõy bệnh. 
15*8 . Câu2: Cấu tạo và chức năng của tim
- Tim được cấu tạo bởi cơ tim, cơ tim cấu tao giống cơ vân nhưng hoạt động tự động ( giống cơ trơn ) do các hạch thần kinh nằm ngay trên vách tim chia tim thành hai nửa ( nửa trái và nửa phải ).Mỗi nửa có hai ngăn tâm nhĩ ở trên tâm thất ở dưới. Độ dày thành cơ tim của các tâm là khác nhau.
- Thành cơ của tâm thất dày hơn thành cơ của tâm nhĩ vỡ nú phải co búp đẩy máu lên phổivà đi khắp cơ thể .Thành của tâm nhĩ và thất trái dỳa hơn thành các khoang tim tương ứng ở bên phải 
- Trong các khoang tim được lót bởi một lớp màmg mỏmg có van tim nằm ở giữa tâm thất và tâm nhĩ, giữa tâm thất trái với động mạch chủ, giữa tâm thất phải với động mạch phổi. Nhờ các van này nên khi tim co máu chỉ chảy theo một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thấtvà từ tâm thất ra động mạch
16*2. Cõu 9. Những đặc điểm cấu tạo nào của cỏc cơ quan trong đường dẫn khớ cú tỏc dụng làm ẩm, làm ấm ko khớ vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi trỏnh khỏi cỏc tỏc nhõn cú hại?
- Làm ẩm ko khớ là do cỏc lớp niờm mạc tiết chất nhày lút bờn trong đường dẫn khớ
- Làm ấm ko khớ là do cú mạng mao mạch dày đặc , căng mỏu và ấm núng dưới lớp niờm mạc, đặc biệt ở mũi và phế quản.
- Tham gia bảo vệ phổi thỡ cú:
 + Lụng mũi giữ lại cỏc hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niờm mạc tiết ra giữ lại cỏc hạt bụi nhỏ, lớp lụng rung chuyển động liờn tục quột chỳng ra khỏi khớ quản
 + Nắp thanh quản ( sụn thanh nhiệt) giỳp đậy kớn đường hụ hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt
 + Cỏc tế bào limpho ở cỏc hạch amidan, VA cú tỏc dụng tiết khỏng thể để vụ hiệun húa cỏc tỏc nhõn gõy bệnh 
17*7. Cõu 8.Cỏc cơ xương ở lồng ngực đó phối hợp hoạt động với nhau ntn để làm tăng thể tớch lồng ngực khi hớt vào và làm giảm thể tớch lồng ngực khi thở ra?
- Cơ liờn sườn ngoài co làm tập hợp cỏc xương sườn và xương ức cú điểm tựa linh hoạt với cột sống, sẽ chuyển động theo 2 hướng: lờn trờn và ra 2 bờn lồng ngực làm mở rộng ra 2 bờn là chủ yếu
- Cơ hoành co làm lồng ngực mở rộng thờm về phớa dưới, ộp xuống khoang bụng.
- Cơ liờn sườn và cơ hoành dón làm lồng ngực thu nhỏ, trở về vị trớ cũ.
- Ngoài ra, cũn cú sự tham gia của 1 số cơ khỏc trong cỏc trường hợp thở gắng sức.
18*10. Câu 6: Dung tích sống là gì ? Qúa trình luyện tập để tăng dung tích sống phụ thuộc vào yếu tố nào ? Dung tích phổi khi hít vào và thở ralúc bình thường cũng như khi gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào
- Dung tích sống là thể tích lớn nhất của lượng không khi mà 1 cơ thể hít vào và thở ra 
- Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn 
 + Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa 
 + Dung tích khí cặn phụ thuộc khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần được luyện tập đều đặn từ bé
àCần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên đều đặn từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng 
- Dung tích phổi khi hít vào và thở ralúc bình thường cũng như khi gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố:
+ Tầm vóc cơ thể + Giới tính + Tình trạng sức khoẻ bệnh tật + Sự luyện tập
19*11. Cõu 7: Mổ tả sự khuếch tỏn của 02 và CO2:
*Trao đổi khớ ở phổi:
- Nồng độ oxi trong ko khớ phế nang cao hơn mỏu mao mạch nờn O2 bị khuếch tỏn từ từ ko khớ phế nỏn vào mỏu
- Nồng độ C02trong mỏu mao mạch cao hơn khớ phế nang nờn CO2 khuếch tỏn từ mỏu vào ko khớ phế nang.
*Trao đổi khớ ở tế bũa:
- Nồng độ 02 trong mỏu cao hơn tế bào nờn 02 khuech tỏn từ mỏu vào tế bào
- Nồng độ CO2 trong tế bao cao hơn trong mỏu nờn CO2 khuếch tỏn từ tế bào vào mỏu
20*4. Thực chất biến đổi lớ học, hoỏ học của thức ăn trong khoang miệng là gỡ?
- Biến đổi lớ học trong khoang miệng thực chất là sự cắt nhỏ, nghiền cho mềm nhuyễn, và đảo trộn thức ăn cho thấm đẫm nước bọt.
+ Răng nhai,nghiền 
+ Lưỡi, cơ mụi, cơ mỏ, răng Đảo trộn thức ăn 
+ Tuyến nước bọt tiết nước bọt 
àlàm thức ăn được nghiền cho mềm, nhuyễn, đảo trộn ướt ,thấm đẫm nước bọt à dễ nuốt
- Biến đổi húa học trong khoang miệmg
Hoạt động của enzim amilaza cú trong nước bọt àBiến đổi 1 phần tinh bột ( chớn) thành đường mantozo 
21*5. Khi ta nhai cơm lõu trong miệng thấy cú cảm giỏc ngọt là vỡ sao?
- Vỡ tinh bột trong cơm đó chịu tỏc dụng của enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần thành đường mantozo, đường này đó tỏc dụng vào cỏc gai vị giỏc trờn lưỡi cho ta cảm giỏc ngọt.
22*8. Cõu 1, 2, 3 – 89. Trỡnh bày sự tiờu hoỏ thức ăn ở dạ dày
Những hoạt động tiờu húa ở dạ dày
- Tiết dịch vị
- Biến đổi lớ học của thức ăn
- Biến đổi húa học của thức ăn
- Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột non.
Biến đổi lớ học ở dạ dày 
- Thức ăn chạm lưỡi, chạm dạ dày kớch thớch tiết dịch vị ( sau 3 giờ tiết ra 1 lớt dịch vị) để hũa loóng thức ăn
- Sự phối hợp hoạt động của cỏc lớp cơ dạ dày giỳp làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị.
Biến đổi húa học ở dạ dày 
- Một phần nhỏ tinh bột tiếp tục được phõn giải nhờ enzim amilaza ( đó được trộn đều từ khoang miệng) thành đường mantozo ở giai đoạn đầu khi thức ăn chưa thấm đều dịch vị
- Một phần protein chuỗi dài được enzim pepsin trong dịch vị phõn cắt thành protein chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin.
23*13. Sự biến đổi húa học ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn? Biểu hiện như thế nào?
- Sự biến đổi húa học ở ruột non được thực hiện đối với: tinh bột và đường đụi, lipit, protein
- Tinh bột và đường đụi được enzim amilaza phõn giải thành đường mantozo, đường mantozo tiep tục được enzim mantaza phõn giải thành đường glucozo ( đường đơn)
- Protein được enzim pepsin và trypsin phõn cắt thành peptit, peptit tiếp tục được enzim chymotrysin phõn giải thành axit amin
- Lipit được cỏc muối mật trong dịch mật tỏch chỳng thành cỏc giọt lipit nhỏ, từ cỏc giọt lipit nhỏ, chỳng được enzim lipaza phõn giải thành aixt bộo và glixerin.
24*17. Cõu 1 - 96. Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non giỳp nú đảm nhận tốt vai trũ hấp thụ cỏc chất dinh dưỡng ?
- Lớp niờm mạc ruột non cú cỏc nếp gấp với cỏc lụng ruột và lụng cực nhỏ làm cho diện tớchbề mặt bờn trong của nú tăng lờn gấp khoảng 600 lấno với diện tớch mặt ngoài
- Ruột non dài tới ( 2,8 – 3 m ở người trưởng thành) dài nhất trong cỏc cơ quan của ống tiờu hoỏ
- Ruột non cú mạng mao mạch mỏu và mạch bạch huyết phõn bố dày đặc tới từng lụng là điều kiện cần thiết cho sự hấp thụ cỏc chất dinh dưỡng đạt hiệu quả cao
25*Cõu 3 – 101. Phõn biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nờu mối quan hệ về sự TĐC ở hai cấp độ này
- TĐC ở cấp độ cơ thờ là sự trao đổi vật chất giữa hệ tiờu hoỏ, hụ hấp, bài tiết với mụi trường ngoài. Cơ thể lấy thức ăn nước muối khoỏng Oxi từ mụi trường, thải ra khớ cỏc bo nic và chất thải. 
- TĐC ở cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào với mụi trường trong cơ thể. Mỏu cung cấpcho tế bào cỏc chất dinh dưỡng và o xi , tế bào thải vào mỏu khớ Cac bo nic và sản phẩm bài tiết
- Mối quan hệ: TĐC ở cấp độ cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và o xi cho tế bào và nhận từ tế bào cỏc sản phẩm bài tiết, Khớ cac bo nic thải ra ngoài mụi trường, TĐC ở tế bào giải phúng năng lượng cung cấp cho cỏc cơ quan trong cơ thể thực hiện cỏc hoạt động TĐCNhư vậy, hoạt động TĐC ở hai cấp độ gắn bú mật thiết với nhau khụng thể tỏch rời nhau 
26*Cõu 1- 104. Hóy giả thớch vỡ sao núi thực chất quỏ trỡnh TĐC là sự chuyển hoỏ vật chất và năng lượng 
- Chuyển hoỏ vật chất và năng lượng ở tế bào bao gồm quỏ trỡnh tổng hợp cỏc sản phấm đặc trưng cho tế bào của cơ thể , tiến hành song song với quỏ trỡnh dị hoỏ để giải phúng năng lượng cung cấp cho cỏc hoạt động sống 
- TĐC và chuyển hoỏ vật chất và năng lượng liờn quan chặt chẽ với nhau
27*Cõu 4 – 104. Lập bảngso sỏnh đồng húa và dị húa? Mối quan hệ giữa đồng húa và dị húa:
*Lập bảng so sỏnh đụng hoỏ và dị hoỏ
Đồng húa
Dị húa
Xảy ra trong tế bào
Xảy ra trong tế bào
tổng hợp cỏc chất
phõn giải cỏc chất
tớch lũy năng lượng
giải phúng năng lượng
*Mối quan hệ giữa đồng hoỏ và dị hoỏ
- Cỏc chất được tổng hợp ở đồng húa là nguyờn liệu cho dị húa. Do đú, năng lượng được tổng hợp ở đồng húa sẽ được giải phúng trong quỏ trỡnh dị húa để cung cấp trở lại cho hoạt động tổng hợp của đồng húa. 
- Hai quỏ trỡnh này tuy trỏi ngược nhau, mõu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau. Nếu khụng cú đồng húa thỡ sẽ khụng cú nguyờn liệu cho dị húa và ngược lại, nếu khụng cú dị húa thỡ sẽ khụng cú năng lượng cho hoạt động đồng húa.
28*Cõu 1 – 106. Trỡnh bày cơ chế điều hũa thõn nhiệt trong cỏc trường hợp: trời núng, trời oi bức và trời rột:
- Trời núng, mạch mỏu dưới da dón ra, lưu lượng mỏu qua da nhiều làm da trở nờn hồng hào tạo điều kiện cho cơ thể tăng cường tỏa nhiệt.
- Trời oi bức, độ ẩm khụng khớ cao, khụng thoỏng giú, mồ hụi sẽ tiết ra nhiều, nhưng khụng bay hơi được sẽ chảy thành dũng.
- Trời rột, mạch mỏu dưới da co lại, lưu lượng mỏu qua da cũng ớt đi nờn da ta tớm tỏi. Ngoài ra, cỏc cơ chõn lụng co làm giảm sự tỏa nhiệt

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH ON VONG I.doc