Giáo án Vật lí Lớp 8 phần cơ học - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Mai Điệp

Giáo án Vật lí Lớp 8 phần cơ học - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Mai Điệp

- GV: Đưa ra một số ví dụ về chuyển động:

 + Chuyển động của ôtô bắt đàu dời bến.

 + Một chiếc xe lăn xuống dốc.

 + Chuyển động của đầu kim đồng hồ.

 + Chuyển động của quả lắc đồng hồ.

 ? Hãy cho biết các chuyển động trên có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau

HS:- Giống : nói về chuyển động của một vật.

 Khác: vận tốc của các chuyển động trong các trường hợp là không giống nhau

HĐ2:

Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều.

GV- Giới thiệu về chuyển động đều và chuyển động không đều.

HS:- Nghe giảng.

? Chuyển động đều và chuyển động không đều khác nhau như thế nào?

HS: Trả lời

- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 và tìm hiểu các bước làm thí nghiệm.

HS: - Quan sát

? Nêu các bước làm thí nghiệm

HS- Trả lời

- Yêu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo HD và báo cáo kết quả.

HS- Nhận dụng cụ và tiến hành theo hướng dẫn Hoàn thành Kết quả

 ? Từ bảng kết qủa hãy thảo luận và trả lời câu C1

HS- C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động đều.

? Trên các quãng đường nào là chuyển động đều và trên quãng đường nào là chuyển động không đều?

HS- Chuyển động trên các quãng đường AB, BC và CD là chuyển động không đều.

- Chuyển động trên các quãng đường DE, EF là chuyển động đều.

? C2

HS- C2: Chuyển động đều: a Chuyển động không đều: b, c, d

? KL: Sự khác nhau giữ a chuyển động đều và chuyển động không đều?

HĐ3:

Vận tốc trung bình

của chuyển động không đều.

- Tương tự công thức tính vận tốc, ta có công thức tinh vận tốc trung bình:

HS- Ghi công thức.

 ? C3 ( Cá nhân thực hiện )

 C3: vAB = 0,17 m/s

 vBC = 0,05 m/s.

 vCD = 0,08 m/s.

 Chuyển động của trục bánh xe là nhanh lên.

 ? Hãy tính vận tốc trung bình vtb trên cả quãng đường ABCD?

 

doc 53 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 phần cơ học - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Mai Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/8/2010
Tiết:1-Tuần 1
Ngày giảng:27/8/2010
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
	Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.
A. Mục tiêu:
HS nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học.Nêu các ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hành ngày.
HS nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc.
Bồi dưỡng kiến thức thực tế.
B. Chuẩn bị:
1, Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.1, 1.2 , 1.3(SGK)
2, Học sinh: Tìm hiểu các thông tin về chuyển động trong đời sống.
C. Phương pháp:
 - Phát hiện và giải quyết vấn đề
 - Đàm thoại
 - Hoạt động nhóm
D.Tổ chức dạy học:
 	1,Ổn định :
 	2, Kiểm tra bài cũ: 
 	3, Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1:( 2’)
Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ: Mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây, vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên?
HS - Trả lời
HĐ 2(12’ ) 
Làm thế nào để biết một vật chuyển động 
hay đứng yên 
 ? C1: Làm thế nào để biết ôtô, con thuyền đang chuyển động hay đứng yên
GV- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin về cách xác định một vật chuyển động hay đứng yên. 
HS- Đọc yêu cầu, thảo luận cách xác định: nếu thấy bánh xe quay , thuyền trôi thì chuyển động.
GV - Khẳng đinh: để xét một vật chuyển động hay đứng yên ta cần so với vật làm mốc.
GV- Giới thiệu khái niệm chuyển động cơ học.
GV cho HS thảo luận câu
 ? C2 
 ? C3
HS trả lời
- C2: tuỳ hs
- C3: Khi vị trí của vật không thay đổi theo thời gian so với vật mốc thì vật đứng yên so với vật mốc.
HĐ 3:(10’ ) 
Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Đưa tình huống: Hành khách đang ngồi trên toa tàu rời khỏi nhà ga.
 ? C4, C5
- Cá nhân làm việc trả lời C4, C5 
- C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của người thay đổi so với nhà ga
- C5: Hành khách đứng yên so với toa tàu vì vị trí của người không thay đổi so với toa tàu 
? Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào
 ? C6
 ? C7
- Thảo luận C6, đại diện cá nhân trả lời
- C7: Tuỳ HS
- Phụ thuộc vào vật chọn làm mốc
HĐ 4:(5’) 
Một số chuyển động thường gặp
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK 
 ?Cho biết các dạng chuyển động thường gặp 
 ? C9
HĐ 5:(10’ )
Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng?
 ? C10
 ? C11
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên:
- Để xét một vật chuyển động hay đứng yên ta cần so với vật làm mốc.
- Chuyển động cơ học: khi vị trí của vật thay đổi theo thời gian so với vật làm mốc thì vật chuyển động.
- Khi vị trí của vật không thay đổi theo thời gian so với vật mốc thì vật đứng yên so với vật mốc.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
- C6: (1)- Đối với vật này
 (2)- Đứng yên
=> Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc
III. Một số chuyển động thường gặp:
- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong.
- Chuyển động tròn.
IV. Vận dụng:
- C10: ô tô chuyển động so với cột điện và người đứng bên đường.Người đứng yên so với cột điện.
- C11: Không đúng khi vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
4. Củng cố:(4’) 
 - Nêu lại ND bài học.
 - Đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết
 5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
 - Học bài , làm BT – SBT
 - Nghiên cứu bài sau,chuẩn bị bảng 2.1/sgk -8
E. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************
Ngày soạn: 5/9/2010
 Tiết:2 - Tuần 2
Ngày giảng:10/9/2010
Bài 2: VẬN TỐC.
A. Mục tiêu:
Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
Nắm vững công thức tính vận tốc: v= s/t và ý nghĩa các đại lượng. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là : m/s; km/h ; và cách đổi đơn vị vận tốc.Vận dụng được công thức để tính được quãng đường, thời gian.
Rèn khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng linh hoạt công thức.
B.Chuẩn bị:
 1, Giáo viên: Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ bảng 2.1 và 2.2 ( SGK).
 2, Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã biết về vận tốc, quãng đường và thời gian đã biết ở lớp dưới.
C. Phương pháp:
 - Đàm thoại
 - Hoạt động nhóm
 - Phát hiện và giải quyết vấn đề
D.Tổ chức dạy học:
 	1,Ổn định : 
 	2, Kiểm tra bài cũ: (5’) 
HS1:Chuyển động cơ học là gì? Nêu ví dụ? Làm bài 1.6( SáchBT)?
HS2: Làm bài tập 1.1 và 1.3 ( Sách BT)?
3, Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1:(2’) 
Tổ chức tình huống
học tập.
- GV: Vào bài như SGK
HĐ2: (7’) 
Tìm hiểu về vận tốc
? Làm thế nào để biết ai nhanh, ai chậm?
HS- Quan sát và HS trả lời theo kinh nghiệm.
GV- Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4 trong bảng 2.1?
 GV- Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1 ( SGK) và trả lời câu hỏi C1 và C2 ( SGK) ?
- C1: Cùng quãng đường : S= 60 m, ai chạy mất ít thời gian hơn thì chạy nhan hơn.
=> hoàn thành bảng 2.1
- C2: An : 6m/s;
 Bình : 6,32m/s 
 Cao : 5,45m/s ; 
 Hùng : 6,67 m/s 
 Việt : 5,71 m/sí
HS-Ghi vào vở
GV- Thông báo: Quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc.
 ? C3
HS- C3: Trả lời
 1)- Nhanh
 (2)- Chậm
 (3)- Quãng đường đi được
 (4)- Đơn vị
HĐ 3: (3’) 
Công thức tính vận tốc
- Giới thiệu công thức tính vận tốc
HĐ 4: (7’) 
Đơn vị vận tốc.
GV- Thông báo: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian
? C4
HS - Thảo luận thực hiện các câu hỏi.
- C4: Hoàn thành vào bảng2.2: m/phút, km/h, km/s, cm/s
- m/s, km/s
? Đơn vị hợp pháp của vận tốc
- Giới thiệu dụng cụ đo vận tốc.
HĐ 5: (15’) 
Vận dụng
 ? C5
- C5. 
a. Mỗi giờ ô tô đi được 36 km, Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m
- Tóm tắt
- 
=> lên bảng trình bày
 ? C6
 ? tóm tắt
 ? viết công CT tính v
 ? C7, C8 tương tự
I-Vận tốc là gì?
.
- Quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc.
- ý nghĩa của vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động và được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
II. Công thức vận tốc:
Trong đó : 
- v là vận tốc của chuyển động
- S là quãng đường chuyển động được.
- t là thời gian chuyển động.
III. Đơn vị vận tốc:
- Đơn vị hợp pháp: m/s ; km/ h
- Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế.
IV. Vận dụng: 
- C5: 
a,
b, So sánh vận tốc của 3 chuyển động đó.
 Ôtô: 36km/h = 10 m / s.
 Xe đạp: 10,8 km/h = 3 m/s.
 Xe lửa: 10 m/s.
- C6:
 Tóm tắt: 
 t = 1,5 h.
 s = 81 km.
 v = ? ( km/h và m/s).
 Giải:
Vận tốc của tầu là : 
 = 54 km/h
 = 15 m/s
- C7: s = 8 km
- C8: s = 2km
4. Củng cố: (4’) 
 - Nêu lại ND bài học.
 ? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
 ? Nếu công thức tính vận tốc?
 ? Đơn vị của vận tốc?
 - Đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Học bài , làm BT – SBT
 - Nghiên cứu bài sau
E. Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn:12/9/2010
 Tiết: 3- Tuần 3
Ngày giảng:17/9/2010
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
A. Mục tiêu:
Hs phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. Nêu dược tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ.
Xác định được vận tốc trung bình bằng thí nghiệm.Tính được tốc độ tb của chuyển động không đều.
Rèn kĩ năng mô tả sự vật hiện tượng, khả năng suy luận.
B. Chuẩn bị:
1, Giáo viên: Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm 3.1 ( SGK )
 - Một số tranh, ảnh về chuyển động.
 - Bảng kết quả thí nghiệm 3.1( SGK).
2, Học sinh: 
C. Phương pháp:
 - Đàm thoại
 - Hoạt động nhóm
 - Phát hiện và giải quyết vấn đề
D.Tổ chức dạy học:
 1,Ổn định : 
 2, Kiểm tra bài cũ: 
HS1: 1. Độ lớn của vận tốc biểu thị cho tính chất nào của chuyển động ?
 2 Nêu công tính và đơn vị của vận tốc ? 
HS2: Làm bài tập 2.3 ( SBT)?
 (Vận tốc ôtô từ Hà nội -> Hải Phòng là: 50 km / h = 13, 8 m/s)
3, Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: 
Tổ chức tình huống học tập.
- GV: Đưa ra một số ví dụ về chuyển động:
 + Chuyển động của ôtô bắt đàu dời bến.
 + Một chiếc xe lăn xuống dốc.
 + Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
 + Chuyển động của quả lắc đồng hồ.
 ? Hãy cho biết các chuyển động trên có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau
HS:- Giống : nói về chuyển động của một vật.
 Khác: vận tốc của các chuyển động trong các trường hợp là không giống nhau
HĐ2:
Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều.
GV- Giới thiệu về chuyển động đều và chuyển động không đều.
HS:- Nghe giảng.
? Chuyển động đều và chuyển động không đều khác nhau như thế nào?
HS: Trả lời 
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 và tìm hiểu các bước làm thí nghiệm.
HS: - Quan sát
? Nêu các bước làm thí nghiệm
HS- Trả lời
- Yêu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo HD và báo cáo kết quả.
HS- Nhận dụng cụ và tiến hành theo hướng dẫn Hoàn thành Kết quả 
 ? Từ bảng kết qủa hãy thảo luận và trả lời câu C1
HS- C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động đều.
? Trên các quãng đường nào là chuyển động đều và trên quãng đường nào là chuyển động không đều?
HS- Chuyển động trên các quãng đường AB, BC và CD là chuyển động không đều.
- Chuyển động trên các quãng đường DE, EF là chuyển động đều.
? C2
HS- C2: Chuyển động đều: a Chuyển động không đều: b, c, d
? KL: Sự khác nhau giữ a chuyển động đều và chuyển động không đều?
HĐ3: 
Vận tốc trung bình 
của chuyển động không đều.
- Tương tự công thức tính vận tốc, ta có công thức tinh vận tốc trung bình:
HS- Ghi công thức.
 ? C3 ( Cá nhân thực hiện )
 C3: vAB = 0,17 m/s 
 vBC = 0,05 m/s.
 vCD = 0,08 m/s.
 Chuyển động của trục bánh xe là nhanh lên.
 ? Hãy tính vận tốc trung bình vtb trên cả quãng đường ABCD?
 => Chú ý HS không nhầm công thức tính vận tốc trung bình.
HĐ4: 
Vận dụng
 ? C4
- C4: Chuyển động của ôtô đi từ Hà Nội đi Hải phòng là chuyển động không đều. 50 km / h là nói vận tốc trung bình của xe.
? C5 ( Cá nhân thực hiên )
- Yc hs đọc và tóm tắt
- Đọc và tóm tắt
- Gợi ý
 ? Viết công thức tính vtb1, vtb2, vtb .
- trả lời
- Cá nhân lên bảng làm, lớp nhận xét
 ? C6 ( Cá nhân thực hiện )
- YC hs đọc và tóm tắt
- Có thể gợi ý: 
 ? Viết công thức tính s theo v, t
HS- Cá nhân lên bảng làm, lớp nhận xét
I. Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
* Thí nghiệm:
- Dụng cụ: 
- Tiến Hành : 
- Kết quả:
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
* Công thức tính:
- C3: vAB = 0,17 m/s 
 vBC = 0,05 m/s.
 vCD = 0,08 m/s.
 ... J
 Dũng: 60 / 960 = 0,625 
 s /J
 =>Vậy dũng làm nhanh hơn An.
 + Trường hợp 2: so sánh công làm được trong 1 s:
 An: 640 /50 = 12,8 J /s.
 Dũng: 960 /60 = 16 J/s.
 => Dũng thực hiện công lớn hơn An.
- C3: (1) - Dũng
 (2) – trong cùng 1s 
 anh dũng thực 
 hiện công lớn hơn
II. Công suất:
1. Khái niệm; 
- Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian
2, Công thức tính:
 P : Công suất.
 A : Công cơ học(J)
 t : thời gian thực hiện(s).
III. Đơn vị công suất: 
- Đợn vị công suất là Oát (W)
 1W = 1 J/s.
 1kW = 1000 W
IV. Vận dụng;
- C4:
 Công suất của An là: 
 640 /50 = 12,8 W.
 Công suất của Dũng: 
 960 /60 = 16 W.
- C5: t1 = 2h = 120 phút.
 t2 = 20 phút.
 so sánh P1, P2 ?
 Giải
 - P1 = , P2 = 
 - A1 = A2
 => = 6
4. Củng cố: 
 - Nêu lại ND bài học.
 - Đọc ghi nhớ, có thẻ em chưa biết
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài , làm BT – SBT
 - Nghiên cứu bài mới, 
E. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************************
Ngày soạn:
 Tiết: 19 
Ngày giảng:
Bài 16: CƠ NĂNG
A. Mục tiêu:
Nêu được vật có khối lượng càng lớn,vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. Vật có khối lượng càng lớn,độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.Nêu được ví dụ chứng tỏ vật có đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
Vận dụng các kiến thức đã học để nhận biết khi nào vật có thế năng hoặc động năng hoặc vừa có thế năng vừa có động năng.
- 	Rèn tư duy tích cực cho HS.
B. Chuẩn bị:
 1, Giáo viên:
 1. Giáo viên:
Tranh vẽ mô tả thí nghiệm H 16.1a và b.
 2. Học sinh
 - Thiết bị thí nghiệm mô tả ở H 16.2 SGK gồm:
+ Lò xo uốn thành vòng tròn.
+ Một vật nặng.
+ Một sợi dây.
+ Một bao diêm.
- Thiết bị thí nghiệm mô tả ở H 16.3 SGK Bảng phụ hình 15.1( SGK).
C. Phương pháp:
Đàm thoại
Hoạt động nhóm
Phát hiện và giải quyết vấn đề
D.Tổ chức dạy học:
 1,Ổn định : 
 2, Kiểm tra bài cũ: không
 3. Bài mới
giáo viên
học sinh
Nội dung
HĐ1: 
Tổ chức tình huống học tập.
- Đề nghị học sinh tự đọc phần đặt vấn đề vào bài ở SGK.
Đề nghị một học sinh đọc to cho cả lớp nghe. (có tính gợi mở để tạo tình huống, có tác dụng làm cho học sinh suy nghĩ)
Dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng, chúng ta sẽ tìm hiểu chúng trong bài này.
Ghi đề bài lên bảng.
Thông báo khái niệm cơ năng.
 ? Khi nào vật thực hiện được một công cơ học 
HĐ2: 
Hình thành khái niệm
 thế năng.
- Khi vật có khả năng thực hiện được công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
 - Thông báo có hai dạng cơ năng là thế năng và động năng
 ? Theo H 16.1a quả nặng A ở vị trí này có cơ năng không 
 ? Tại sao 
 - Quả ặng ở vị trí 16.1a không có khả năng sinh công, nên không có cơ năng
? C1
- C1: Quả nặng A chuyển động xuống phia dưới làm căng sợi dây và kéo cục gỗ B chuyển động tức là thực hiện công có nghia là Vật A có cơ năng
- thông báo: Cơ năng của vật A ở H 16.1b được gọi là thế năng hấp dẫn.
GV- ở vị trí càng cao thì thế năng c
- Khối lượng của vật càng lớn thì thế năng càng lớn.
ủa vật càng lớn
 ? Nếu đưa vật A cao hơn thì thế năng hấp dẫn tăng hay giảm ?
 ? Nếu thay vật A bằng vật C có khối lượng lớn hơn A thì khi ở cùng một độ cao, vật nào có thế năng hấp dẫn lớn hơn 
 - Hướng dẫn TN H16.2a và b.
 ? C2
- Học sinh thảo luận nhóm để dự đoán hiện tượng xảy ra và trả lời các câu hỏi.
- Quan sát,
 suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
 ? Lò xo bị nén nhiều thì thế năng của nó tăng hay giảm ? Tại sao ?
.
HĐ3: 
Hình thành khái niệm
động năng.
 - Giáo viên giới thiệu thiết bị, thực hiện thao tác.
- Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng đến đập vào miếng gỗ B. 
 ? C3
- C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuển dộng một đoạn
 ? C4.
C4: Quả cầu A tác dụng lực vào vào miếng gỗ B làm nó di chuyển tức là sinh công
 ? C5.
- Tiếp tục làm thí nghiệm để quả cầu A lăn từ vị trí cao hơn (vị trí 2). 
 ? C6
- C6: Vận tốc lớn hơn, sing công lớn hơn, Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn
- Quan sát thí nghiệm v
C5....... sinh Công....
- Quan sát thí nghiệm
- Tiếp tục làm thí nghiệm thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có khối lượng lớn hơn và cho lăn từ vị trí 2. 
 ? C7
- C7: Miếng gỗ B di chuyền xa hơn, Nên công A’ thực hiện lón hỏn. Vậy cơ năng phụ thuộc vào khối lượng của vật
 ? C8
HĐ4: 
Vận dụng
 ? C9
 ? C10- C10: a. Thế năng
 b. Động năng
 c. Thế năng
- Đọc
- Nghe
- Nghe
- 
- 
- C8.
- C9:Tuỳ HS
I.Cơ năng: 
 Khi vật có khả năng thực hiện được công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
II.Thế năng.
1. Thế năng hấp dẫn
KL: Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2.Thế năng đàn hồi.
- C2 
- KL: Lò xo càng bị nén nhiều thì thế năng càng lớn, thế năng này phụ thuộc độ biến dạng lò xo nên gọi là thế năng đàn hồi 
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng ?
- TN 1
- C3
- C4
- C5 
2. Động năng của vật phụ thuộc yếu tố nào
- TN 2
- KL: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.
IV: Vn dơng
- C9
- C10
4. Củng cố: 
 - Nêu lại ND bài học.
 - Đọc ghi nhớ, có thẻ em chưa biết
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài , làm BT – SBT
 - Nghiên cứu bài mới, 
E. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
 Tiết: 20
Ngày giảng:
	Bài 17- SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
A.Mục tiêu:
Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ đơn giản.
Lấy được một số ví dụ về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
B . Chuẩn bị 
1. Giáo viên
Một quả bóng bàn, tranh 17.1 SGK.
Tranh hình 16.4 SGK
2. Hc sinh: 
Con lắc đơn, giá treo (tương ứng với nhóm học sinh).
C. Phwơng pháp
 - Hợp tác nhóm nhỏ
 - Vấn đáp
 - Phát hiện và giải quyết vấn đề
D.Tổ chức dạy học:
 1,Ổn định : 
 2, Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: 1. Thế năng của một vật so với mặt đất phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Động năng của một vật đang chuyển động phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
3. Bài mới
giáo viên
học sinh
Nội dung
HĐ1: 
Tổ chức tình huống
học tập:
- Đặt vấn đề như SGK.
HĐ2: 
Nghiên cứu sự chuyển hóa cơ năng trong quá trình cơ học.
- Thí nghiệm 1.
 Biểu diễn quả bóng rơi, treo tranh 17.1
 ? C1
 ? C2:
 ? C3
- Nêu mục đích: Tiến hành khảo sát sự chuyển hóa giữa thế năng và động năng.
Lưu ý: Chọn điểm B làm mốc khi đó thế năng của vật tại B bằng 0.
-HD vàTổ chức các nhómTN, 
- Quan sát và chỉnh sửa sai sót của cac nhóm
 ?C5
 ? C6.
 ? C7
 ?C8
HĐ3: 
Định luật bảo toàn cơ năng.
- Thông báo định luật bảo toàn cơ năng.
- Lưu ý
HĐ4: 
Vận dụng.
 ?C9
- Quan sát
-C: v1 động năng tăng dần.
Độ cao h1>h2>h3>>hn-> thế năng giảm dần.
 (1) giảm; (2) tăng
- C2: (1) giảm;
 (2) tăng
- C3: (1) tăng; (2) giảm; 
 (3) tăng; (4) giảm.
- C4: (1) A; (2) B; 
 (3) B; (4) A
Làm TN
Ghi kết quả TN
- C5 a. Vận tốc tăng dần.
 b. Vận tốc giảm dần
- C6: 
Khi con lắc chuyển động từ AàB thế năng chuyển hóa thành động năng.
Khi con lắc đi từ BàC động năng chuyển hóa thành thế năng.
- C7: Thế năng lớn nhất tại A, C. Động năng lớn nhất ở vị trí B.
- C8: ở vị trí A, C con lắc có động năng nhỏ nhất (bằng 0); ở vị trí B thế năng nhỏ nhất.
- Đọc và ghi lại
- nghe
- C9: 
 a. Thế năng của dây cung chuyển hóa thành động năng của mũi tên.
 b. Thế năng chuyển hóa thành động năng.
 c. Khi ném vật lên cao động năng chuyển hóa thành thế năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển hóa thành động năng
I. Sự chuyển hoá các dạng cơ năng
1. Thí nghiệm 1:
- C1: (1) giảm; (2) tăng
- C2: (1) giảm; (2) tăng
- C3:(1) tăng; (2) giảm; 
 (3) tăng; (4) giảm.
- C4: (1) A; (2) B; 
 (3) B; (4) A
2. Thí nghiệm 2. Con lắc dao động.
3. Kết luận.
- Trong chuyển động của con lắc: Thế năng chuyển hoá thành động năng và ngược lại
- Khi con lắc ở vị trí thấp nhất thế năng chuyển hoa hoàn toàn thành động năng và ngược lại
II. Định luật bảo toàn cơ năng
- Trong Qua trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng không đổi, người ta nói cơ năng được bảo toàn
III. Vận dụng.
4. Củng cố: 
 - Nêu lại ND bài học.
 - Đọc ghi nhớ, có thẻ em chưa biết
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài , làm BT – SBT
 - Nghiên cứu bài mới, 
E. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
 Tiết: 21
Ngày giảng:
Bài18 – CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
TỔNG KẾT CHƯƠNG I
A. Mục tiêu:
1. Củng cố lại các kiến thức đã học.
2.Vận dụng để giải quyết một số dạng bài toán đơn giản, nâng cao.
B. Chuẩn bị: Các bài tập.
C. Phương pháp:
 - Hợp tác nhóm nhỏ
 - Vấn đáp
 - Phát hiện và giải quyết vấn đề
D. Tổ chức dạy học
1.ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: 1. Nêu sự chuyển hóa của các dạng cơ năng và sự bảo toàn cơ năng?
 2. Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình 
 rơi,cơ năng đã chuyển hóa như thế nào ? 
Động năng chuyển hóa thành thế năng.
Thế năng chuyển hóa thành động năng.
Không có sự chuyển hóa nào cả.
Động năng tăng còn thế năng không thay đổi.
3.Bài mới:
giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1:
Ôn tập
- Hệ thống lại kiến thức chương I
- Trả lời câu hỏi 15, 16, 17
- YC học sinh thảo luận nhóm và đưa ra kết quả. So sánh kết quả của từng nhóm và thống nhất kết quả đúng. ( Câu 5,6 )
HĐ 2:
Giải bài tập thi học kì I
- Học sinh lắng nghe các câu hỏi của giáo viên và nhắc lại các kiến thức cơ bản.
- Trả lời
- Hoạt động nhóm để giải quyết các bài tập trắc nghiệm ở phần vận dụng.
A. Ôn tâp
B. Vận dụng.
I: Trắc nghiệm
- 5.D, 
- 6.D.

Tài liệu đính kèm:

  • docly 8 hay.doc