Kiểm tra một tiết Vật lý 9 – kỳ II

Kiểm tra một tiết Vật lý 9 – kỳ II

Tiết 52 KIỂM TRA MỘT TIẾT

 VẬT LÝ 9 – KỲ II

I. Mục đích yêu cầu

- Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 51 theo PPCT (sau khi học xong bài 50: Ôn tập)

- Mục đích:

+ Đối với học sinh: Hệ thống lại kiến thức đã được học

+ Đối với giáo viên: biết được khả năng nhận thức của học sinh

II. Hình thức đề kiểm tra

- Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)

III. Ma trận đề kiểm tra

1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra một tiết Vật lý 9 – kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 20/02/2011
Tiết 52 KIỂM TRA MỘT TIẾT
 VẬT LÝ 9 – KỲ II
I. Mục đích yêu cầu
- Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 51 theo PPCT (sau khi học xong bài 50: Ôn tập)
- Mục đích:
+ Đối với học sinh: Hệ thống lại kiến thức đã được học
+ Đối với giáo viên: biết được khả năng nhận thức của học sinh
II. Hình thức đề kiểm tra 
- Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Ma trận đề kiểm tra
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Điện từ học
7
5
3,5
3,5
23,3
23,3
2. Quang học
8
6
4,2
3,8
28,0
25,4
Tổng 
15
11
7,7
7,3
51,3
48,7
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm 
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Điện từ học
23,3
2,33 ≈3
2 (1đ; 3')
1(1đ; 5/
2,0
2. Quang học
28,0
2,8 ≈ 3
2(1,0đ; 3')
1 (1,5đ; 7')
2,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Điện từ học
23,3
2,33 ≈2
1 (0,5đ; 1,5')
1 (2,0đ; 10')
2,5
2. Quang học
25,4
2,54 ≈2
1 (0,5đ; 1,5')
1 (2,5đ; 14)
3
Tổng 
100
10
6 (3đ; 9')
4 (7đ; 36')
10 (đ)
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện từ học
7 tiết
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 
5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 
8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.
10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
14. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
15. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
16. Nghiệm lại được công thức bằng thí nghiệm.
17. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
1
C2.1
2
C9,13.2,3
1
C11.7
1
C16,17.10
4
Số điểm
0,5
1
1
2,0
4,5 (45%)
2. Quang học
8 tiết
18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 
19. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .
20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
21. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
22. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
23. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.
24. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
25. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
26. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.
27. Bằng kiến thức toán học tính được h, h/, d, d/, f.
Số câu hỏi
1
C19.4
1
C18.9
1
C22.5
1
C25.6
0,5
C25.8a
1
C27.8b
5
Số điểm
0,5
1,5
0,5
0,5
1
1,5
5,5 (55%)
TS câu hỏi
3
3
3
9
TS điểm
2,5
2,5
5,0
10,0 (100%)
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để:
 A. Biến đổi điện năng thành cơ năng.
 B. Biến đổi cơ năng thành điện năng.
 C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng.
 D. Biến đổi quang năng thành điện năng.
Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
	A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều.
	B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi.
	C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi.
	D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh.
Câu 3. Máy biến thế dùng để:
Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.
Giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi.
Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
Câu 4. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
	A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.
	B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa
	C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
	D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 5. Khi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ, Câu mô tả không đúng là
	A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng.
	B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm chính.
	C. Tia tới qua tiêu điểm chính thì tia ló truyền thẳng.
	D. Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính.
Câu 6. Đặt một vật sáng PQ hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh P'Q' của PQ qua thấu kính?
P'
Q'
P
P
P'
Q'
P'
Q'
P
P'
Q'
P
A.
C.
Q
O
F'
F
Q
O
F'
F
B.
Q
O
F'
F
D
Q
O
F'
F
Hình 1
B. TỰ LUẬN
Câu 7( 1 điểm ). Nêu cấu tạo và giải thích hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
Câu 8 ( 2,5 điểm ). Vật sáng AB có độ cao 2,5cm đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 16cm .Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng 12cm. 
a. Dựng ảnh của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b. Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. 
Câu 9 ( 1,5 điểm ). Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và mô tả hiện tượng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước?
Câu 10 ( 2 điểm ). Một máy biến áp có các số liệu sau: U= 220V, U= 24V, số vòng dây quấn sơ cấp N= 460 vòng.
Hãy tính số vòng dây quấn thứ cấp.
Máy biến áp là loại tăng hay giảm áp? Tại sao?
Khi điện áp sơ cấp giảm xuống U= 150V, để giữ U= 24V không đổi, số vòng dây Nkhông đổi thì phải điều chỉnh N bằng bao nhiêu?.
V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
D
D
C
D
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 1 điểm. 
 - Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại có thể quay được gọi là rôto.
 - Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều.
0,5 điểm
 0,5 điểm
 Câu 8. 2,5 điểm.
a) Dựng ảnh.
 B/ 
 B I
 A/ F/ A 0 F 
b)
Cho h = 2,5cm
 f = 16cm
 d = 12cm 
Tính d/=?
 h/=?
 Giải
 Xét OAB ~OA/B/ ta có:
 = (1) 
 Xét FOI ~FA/B/ ta có:
 = = (2) 
 Từ (1) và (2) ta có:
 = =
 =df= dd+ df
 d=== 48cm. 
 Từ (1)= 
 h/= A/B/== =10 cm. 
1 điểm
0,25 điểm
 0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Câu 9. 1,5 điểm.
Hình
i
S
N'
N
K
r
I
i'
R
 - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 - Vẽ hình và mô tả hiện tượng:
 Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy, tại mặt phân cách giữa hai không khí và nước, tia sáng SI bị tách ra làm hai tia: tia thứ nhất IR bị phản xạ trở lại không khí, tia thứ hai IK bị gẫy khúc và truyền trong nước.
Câu 10. 2 điểm
Tóm tắt:
 Cho U= 220V
 U= 24V
 N= 460 vòng
 U= 150V 
 Tính a) N=?
 b) Máy biến áp là loại tăng hay giảm áp?
 c) N=?
 Giải
 a) Số vòng dây quấn thứ cấp là:
áp dụng công thức: = N= ==50,2 vòng 
b) Máy biến áp này là máy giảm áp vì: U1> U2; N1 > N2. 
c) Ta có: N1= = =313,7 vòng 
0,5 điểm
1 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm
 0,5 điểm
 0,5điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra 1tiet li 9 moi.doc