Kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học 8 - Trường PTDT Nội trú Văn Lang

Kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học 8 - Trường PTDT Nội trú Văn Lang

I/ Mục tiêu:

- Tổng điểm: 200 điểm

- Nội dung kiến thức:

1. Kiến thức:

+ Bài tiết: Vai trò của sự bài tiết, quá trình bài tiết nước tiểu

+ Da: Cấu tạo của da

+ Thần kinh và giác quan: Chức năng và biện pháp bảo vệ hệ thần kinh; cơ quan phân tích.

- Nội tiết: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết, chức năng các tuyến.

- Sinh sản: Vai trò của cơ quan sinh dục nam và nữ. Điều kiện để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai.

2. Kỹ năng:

+ Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu, da và hệ thần kinh và giác quan, cơ quan sinh dục.

+ Vận dụng kiến thức để làm bài.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong khi làm bài

- Thời gian làm bài: 45 phút

- Đối tượng học sinh: TB - Khá

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học 8 - Trường PTDT Nội trú Văn Lang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường PTDT Nội trú kiểm tra học kỳ ii
Văn Lãng Môn: Sinh học 8
Thời gian làm bài: 45' 
I/ Mục tiêu:
- Tổng điểm: 200 điểm
- Nội dung kiến thức:
1. Kiến thức: 
+ Bài tiết: Vai trò của sự bài tiết, quá trình bài tiết nước tiểu
+ Da: Cấu tạo của da
+ Thần kinh và giác quan: Chức năng và biện pháp bảo vệ hệ thần kinh; cơ quan phân tích.
- Nội tiết: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết, chức năng các tuyến.
- Sinh sản: Vai trò của cơ quan sinh dục nam và nữ. Điều kiện để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai.
2. Kỹ năng: 
+ Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu, da và hệ thần kinh và giác quan, cơ quan sinh dục.
+ Vận dụng kiến thức để làm bài.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong khi làm bài 
- Thời gian làm bài: 45 phút
- Đối tượng học sinh: TB - Khá
II/ Hình thức kiểm tra: Tự luận và trắc nghiệm
III/ Ma trận:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dung thấp
Vận dụng cao
1. Bài tiết
(2 tiết)
- Nêu được vai trò của sự bài tiết
- Nêu được quá trình bài tiết nước tiểu
- Chứng minh được thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu
20% = 40 điểm
50% = 20 điểm
50% = 20 điểm
2. Da
(1 tiết)
Nêu được cấu tạo của da
5% = 10 điểm
100% = 10 điểm
3. Thần kinh và giác quan
(4 tiết)
- Trình bày được chức năng của hệ thần kinh
- Nêu được các thành phần của cơ quan phân tích thị giác và thính giác
- Chứng minh được sự tiến hoá ở não người so với não thú
- Nêu được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh
40% = 80 điểm
37,5% = 30 điểm
37,5% = 30 điểm
25% = 20 điểm
4. Nội tiết
(2 tiết)
Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
Giải thích được tuyến tuỵ là tuyến pha
15% = 30 điểm
33,3% = 10 điểm
66,7% = 20 điểm
5. Sinh sản
(2 tiết)
Nêu được vai trò của cơ quan sinh dục nam và nữ
Nêu được những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai.
80% = 40 điểm
50% = 20 điểm
50% = 20 điểm
T/s câu
T/s điểm
100% = 200 điểm
6 câu
80 điểm
40%
4 câu
80 điểm
40%
2 câu
40 điểm
20%
IV/ Câu hỏi:
A. Trắc nghiệm khách quan: (50 điểm)
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Bài tiết có vai trò:
A. Thải các chất cặn bã, độc hại ra khỏi cơ thể.
B. Duy trì tính ổn định của môi trường trong.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất.
D. Cả A, B, C.
2. Quá trình bài tiết gồm: 
A. Quá trình lọc máu và bài tiết.
B. Quá trình lọc máu, hấp thụ lại và thải nước tiểu.
C. Quá trình lọc máu, hấp thụ lại và bài tiết tiếp.
D. Quá trình lọc máu và thải nước tiểu.
3. Cơ quan thụ cảm thị giác nằm ở:
 A. Màng giác B. Màng lưới C. Màng cứng D. Màng mạch
4. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở:
 A. ống tai B. ống bán khuyên C. Cơ quan Coocti D. Xương tai.
5. Lớp da chính thức là: 
A. Lớp bì	B. Lớp biểu bì
C. Lớp mỡ dưới da	D. Cả A, B, C
B. Tự luận: (140 điểm)
Câu 1: (20 điểm): Tại sao nói thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu? 
Câu 2: (30 điểm): Não người tiến hoá hơn não động vật ở những điểm nào?
Câu 3: (30 điểm): Nêu chức năng của hệ thần kinh? Để đảm bảo hoạt động của hệ thần kinh, chúng ta cần phải làm gì?
Câu 4: (30 điểm): Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Tại sao nói tuyến tuỵ là tuyến pha?
Câu 5: (40 điểm): Nêu vai trò của tinh hoàn và buồng trứng? Để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai cần có những điều kiện gì?
 V/ Đáp án:
A. Trắc nghiệm khách quan: (50 điểm)
Mỗi ý lựa chọn đúng được 10đ
1 - D ; 2 - C ; 3 - B ; 4 - C, 5 - D
B. Tự luận: (150 điểm)
Câu 1: (20đ) Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu vì: Thận gồm 2 quả, chứa khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
Câu 2: (30đ) Não người tiến hoá hơn não động vật ở:
- Vỏ đại não có nhiều khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt não
- Khối lượng não so với cơ thể lớn hơn ở động vật
- Vỏ não có các vùng mà ở động vật không có: vùng vận động ngôn ngữ (vùng nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết)
Câu 3: (30đ) 
* Chức năng của hệ thần kinh: (10đ) : Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt đông của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể, đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với môi trường ngoài.
 * Để đảm bảo hoạt động của hệ thần kinh, chúng ta cần phải: (20đ)
- Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày
- Có chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý
- Không sử dụng các chất kích thích có hại cho HTK như rượu, chè, thuốc lá, ma tuý
- Đội mũ nón khi đi ngoài mưa, nắng, đội mũ BH khi tham gia giao thông
- Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh suy nghĩ, lo âu.
- Tập TDTT cho cơ thể khoẻ mạnh tăng khả năng miễn dịch, tránh bệnh về hệ thần kinh.
Câu 4: (30đ) 
- Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết: (20đ)
+ Tuyến ngoại tiết: Chất tiết từ tuyến theo ống dẫn đi đến cơ quan mà nó tác động.
+ Tuyến nội tiết: Chất tiết từ tuyến theo đường máu đi đến cơ quan đích.
- Tuyến tuỵ là tuyến pha: (10đ) Vì tuyến tuỵ vừa thực hiện chức năng nội tiết (tiết hooc môn) và ngoại tiết (tiết dịch tuỵ).
Câu 5: (40 điểm): 
- Vai trò của tinh hoàn và buồng trứng: (20đ)
+ Tinh hoàn có chức năng sinh tinh trùng và tiết hooc môn sinh dục nam testosteron
+ Buồng trứng có chức năng sinh trứng và tiết hooc môn sinh dục nữ Ơstrogen
- Để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai cần có những điều kiện: (20đ)
+ Trứng gặp được tinh trùng
+ Trứng đã thụ tinh bám và làm tổ trong niêm mạc tử cung.
- Hết -

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT hoc ki II Sinh 8.doc