Kiểm tra định kì môn: Ngữ văn 8 (Bài số 2)

Kiểm tra định kì môn: Ngữ văn 8 (Bài số 2)

II. ĐỀ BÀI

Trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời đúng.

Câu 1: “Những ngày thơ ấu” được viết theo thể loại nào?

A. bót ký B. håi ký C. truyÖn ng¾n D. tiÓu thuyÕt

Câu 2: Đoạn trích Tức nước vỡ bờ, hình ảnh chị Dậu được khắc hoạ rõ nét nhất ở sự việc nào ?

A. Chị Dậu đương đầu với cai lệ và người nhà lí trưởng.

B. Chị Dậu chăm sóc chồng.

C. Chị Dậu van xin cai lệ và người nhà lí trưởng.

D. Chị Dậu tất bật chạy tiền nộp sưu.

Câu 3: Lão Hạc phải tìm đến cái chết, chủ yếu là :

A. Không chịu nổi tình cảnh đói khổ.

B. Ăn phải bả chó của Binh Tư.

C. Khi chết còn nhờ hàng xóm lo liệu.

D. Giữ lại mảnh vườn và nhà cho con.

Câu 4: Quy trình tóm tắt một văn bản tự sự gồm mấy bước?

 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kì môn: Ngữ văn 8 (Bài số 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tr­êng thcs ngäc liªn 	kiÓm tra ®Þnh k×
 m«n: Ng÷ v¨n ( TiÕt 11, 12)
 Hä tªn:..................................... Thêi gian: 90 phót
 Líp: 8A3	 Ngµy	 th¸ng 3 n¨m 2011
§iÓm
Lêi nhËn xÐt cña thÇy c«
GV ra
®Ò
DuyÖt cña 
Tæ CM
I. ma trËn:
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
mức độ thấp
mức độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Trong lòng mẹ
Tức nước vỡ bờ
Lão Hạc
Nội dung TP
Tiếng việt
Từ tường thanh, từ tượng hình
Tập làmvăn
Tóm tắt VBTS
Viết bài TS kết hợpMT, BC
Tổng số câu 
2
3
1
2
1
9
Tổng số điểm
1
1,5
0,5
2
5
10
Tổng số điểm các mức độ nhận thức
1
1,5
0,5
2
5
10
II. ĐỀ BÀI
Trắc nghiệm: 
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời đúng.
C©u 1: “Nh÷ng ngµy th¬ Êu” ®­îc viÕt theo thÓ lo¹i nµo?
A. bót ký	B. håi ký	C. truyÖn ng¾n	 D. tiÓu thuyÕt
Câu 2: Đoạn trích Tức nước vỡ bờ, hình ảnh chị Dậu được khắc hoạ rõ nét nhất ở sự việc nào ?
A.	 Chị Dậu đương đầu với cai lệ và người nhà lí trưởng.
B.	 Chị Dậu chăm sóc chồng.
C.	 Chị Dậu van xin cai lệ và người nhà lí trưởng.
D.	 Chị Dậu tất bật chạy tiền nộp sưu.
Câu 3: Lão Hạc phải tìm đến cái chết, chủ yếu là :
A.	 Không chịu nổi tình cảnh đói khổ.	
B. 	Ăn phải bả chó của Binh Tư.
C.	 Khi chết còn nhờ hàng xóm lo liệu.	
D.	 Giữ lại mảnh vườn và nhà cho con.
Câu 4: Quy trình tóm tắt một văn bản tự sự gồm mấy bước?
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 5. §iÒn tõ thÝch hîp vµo chç trèng ®Ó cã ®­îc nhËn ®Þnh vÒ ý nghÜa c¸i chÕt cña L·o H¹c.
C¸i chÕt cña l·o H¹c trong truyÖn ng¾n cïng tªn cña Nam Cao thÓ hiÖn tËp trung nhÊt ở gi¸ trÞ...........................vµ........................... cña t¸c phÈm.
Câu 6: Nối tác phẩm và nội dung cho phù hợp
Tác phẩm
Nội dung
1.Tôi đi học
a.Tình cảm đáng thương của em bé mồ côi cha và tình cảm sâu sắc của em dành cho người mẹ bất hạnh. 
2.Trong lòng mẹ
b.Một ông lão nông dân nghèo, hiền lành, thương con, giàu lòng tự trọng.
3.Tức nước vỡ bờ
c.Tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” lần đầu tiên đến trường.
4.Lão Hạc
d.Người nông dân nghèo khổ bị áp bức, đè nén thái quá đã liều mạng chống lại.
 Tự luận
Câu 7: Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình?
Hãy xác định các từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn sau: 
 “Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng, trong ánh chớp và tiếng sấm ầm ì lúc gần lúc xa....
 Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra đóng vào rầm rầm."
Câu 8 : Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng. 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
D
C
Nhân đạo, hiện thực
1-c; 2-a;
3-d; 4-b
-Từ tượng thanh:là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người.(0,5đ)
-Từ tượng hình: là từ gợi dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái của sự vật. .(0,5đ)
-Hãy xác định các từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn sau: (1đ)
 “Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng, trong ánh chớp và tiếng sấm ầm ì lúc gần lúc xa.... Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra đóng vào rầm rầm.
III. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Bố cục 
bài văn
NỘI DUNG
BIỂU ĐIỂM
Mở bài
( 2 điểm)
- Giới thiệu sự việc 
- Hoàn cảnh ,tình huống kể câu chuyện
1,0 điểm 
1,0 điểm 
Thân bài
( 6 điểm)
- kể diễn biến sự việc theo trình tự nhất định.
+ Chuyện xảy ra ở đâu?
+ Vào lúc nào?
+ Diễn ra như thế nào?
- khi kể phải kết hợp với miêu tả và biểu cảm
3,0 điểm 
3,0 điểm 
Kết bài
( 2 điểm)
- Kể kết cục sự việc
- Cảm nghĩ của em khi thấy bố mẹ vui lòng về việc làm đó.
1,0 điểm 
1,0 điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai viet so 2.doc