Kiểm tra chất lượng học kì II môn thi: Ngữ văn - Khối 8 (Đề B)

Kiểm tra chất lượng học kì II môn thi: Ngữ văn - Khối 8 (Đề B)

I. TIẾNG VIỆT: (2.0 điểm).

Câu 1: (1 điểm).

Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu cầu khiến. Cho ví dụ

Câu 2: (0,5 điểm)

Đặt một câu phủ định mang ý nghĩa khẳng định

Câu 3 :(0,5 điểm)

Khi tham gia lượt lời trong hội thoại, em cần chú ý điều gì ?

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng học kì II môn thi: Ngữ văn - Khối 8 (Đề B)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT ĐỨC HÒA KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS AN NINH NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: Ngữ văn - Khối 8
ĐỀ CHÍNH THỨC B
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
TIẾNG VIỆT: (2.0 điểm).
Câu 1: (1 điểm).
Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu cầu khiến. Cho ví dụ
Câu 2: (0,5 điểm) 
Đặt một câu phủ định mang ý nghĩa khẳng định
Câu 3 :(0,5 điểm)
Khi tham gia lượt lời trong hội thoại, em cần chú ý điều gì ?
VĂN BẢN: (3.0 điểm).
Câu 4: (1điểm) 
Chép thuộc lòng phần phiên âm bài thơ “Tẩu lộ” (Đi đường) của Hồ Chí Minh.
 Câu 5: (2 điểm) 
Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được miêu tả như thế nào qua văn bản “Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc ?
TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm).
Câu 6 : Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ như cờ bạc, tiêm chích ma túy hoặc tiếp xúc với văn hóa phẩm không lành mạnh.
DUYỆT CỦA TỔ CM	DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
MA TRẬN
Mức độ
Lĩnh
vực nội dung
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Tổng số
Câu cầu khiến
Câu 1
(1đ)
1 câu
Câu phủ định
Câu 2
(0,5đ)
1 câu
Hội thoại
Câu 3
(0,5đ)
1 câu
Tẩu lộ
Câu 4
(1đ)
1 câu
Thuế máu
Câu 5
(2đ)
1 câu
Nghị luận
Câu 6
(5đ)
1 câu
Tổng số câu
3 câu
2 câu
1 câu
6 câu
Tổng số điểm
2,5đ
2,5đ
5đ
10đ
ĐÁP ÁN ĐỀ A
I. TIẾNG VIỆT: (2 điểm).
 Câu 1 (1đ) : Trình bày đúng, đủ hình thức và chức năng chính của câu cầu khiến (0,5đ)
	 Cho ví dụ đúng (0,5đ)
 Câu 2: (0,5đ).
Đặt đúng câu phủ định mang ý nghĩa khẳng định (0,5đ)
 Câu 3 : (0,5đ) :Tránh nói tranh lượt lời hoặc chêm vào lời người khác.
II. VĂN BẢN: (2.0 điểm).
 Câu 4 (1đ): Hs chép đúng bài thơ “Tẩu lộ” (1đ)
Câu 5: (2 điểm). 
a/ Trước chiến tranh xảy ra : họ bị coi là những tên da đen bẩn thỉu, những tên “An nam mít bẩn thỉu” , chỉ biết kéo xe, ăn đòn,
b/ Khi chiến tranh xảy ra : họ được tâng bốc, được tặng cho những danh hiệu cao quí và trở thành vật hi sinh.
c/ Số phận thảm thương của người dân thuộc địa được miêu tả :
	-Đột ngột xa lìa gia đình, quê hương vì mục đích vô nghĩa, đem mạng sống của mình mà đánh đổi lấy những vinh dự hão huyền.
	-Bị biến thành vật hi sinh cho lợi ích của bọn cầm quyền.
	-Nhiều người dân thuộc địa làm công việc chế tạo vũ khí cũng chịu bệnh tật, chết đau đớn.
III. TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm).
A/ Mở bài : (0,5đ)
	-Trong tình hình hội nhập hiện nay, bên cạnh việc tiếp thu những cái tốt còn có những cái xấu, những tệ nạn xã hội.
	-Hãy nói không với các tệ nạn xã hội.
B/ Thân bài (4đ)
	1/ Tệ nạn xã hội là gì ?
	2/ Vì sao phải nói “không” với các tệ nạn xã hội ?
	-Nó là mối nguy trước mắt : bị lôi kéo, rủ rê à tò mò thử à nghiện ngập.
	-Nó còn là hiểm họa lâu dài : không chỉ ảnh hưởng đến bản thân mà nó còn gây hậu quả nghiêm trọng cho gia đình, người thân, xã hội. Để thỏa cơn nghiện người ta có thể làm mọi thứ : trộm cắp, giết người, phạm pháp.
	3/ Phân tích vài tác hại của các tệ nạn xã hội :
	-Ma túy : chất gây say, gây nghiện, con nghiện dùng các hình thức hút, chích, Trong thời gian tiêm chích cơ thể bị suy nhược vì những căn bệnh thông thường do mất kháng thể à có nguy cơ lây truyền AIDS.
	-Cờ bạc : trò chơi đỏ đen, may rủi à mất nhiều thời gian, sức khỏe, tiền bạc, sự nghiệp,
	-Xem văn hóa phẩm đồi trụy : bị tiêm nhiễm bởi những hành vi không lành mạnh.
C/ Kết bài : (0,5đ)
	-Rút ra bài học tu dưỡng : tránh xa thói hư tật xấu, tệ nan xã hội.
	-Cần xây dựng cho mình và tuyên truyền cho mọi người lối sống tích cực, lành mạnh.
*Biểu điểm :
	-Điểm 4 – 5 : Bài viết có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, phong phú, không sai lỗi chính tả, diễn đạt (Mắc một vài lỗi nhỏ)
	-Điểm 2,5 – 3,5 : Diễn đạt khá so với yêu cầu trên.
	-Điểm 1,5 – 2,0 : Hiểu đề, diễn đạt yếu, nội dung còn sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
	-Điểm 0 : Không làm bài
-------HẾT ------

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem tra HKIIB.doc