Hay 100120092 = 100240324216081
Khi đó: B = 100120092 + 10012009 = 100240324216081 + 10012009 = 100240334228090
c, C = 200920102 = 20092012.100 .Nh− vậy ta chỉ việc tích: 20092012 nên quy trình ấn phím
2009201 x2 = Kq: 4,036888658.1012 (Ghi ra giấy số 403688865)
(Vậy ta phải tìm thêm bốn số cuối)
ấn tiếp: 9201 x2 = 84658401 nên ta lấy 4 số cuối là 8401
Vậy C = 403688865840100
Sở giáo dục và đào tạo Kì thi chọn học sinh giỏi " Giải toán trên LAI CHÂU máy tính Casio" cấp tỉnh năm học 2008 - 2009 Lớp 9 THCS - Ngày thi: 10/12/2009 Thời gian: 150 phút. Câu 1. 1. Tìm ƯCLN của ba số: 40096920; 9474372; 51135438 2. Tìm ba chữ số tận cùng bên phải của số: 8236 Giải 1, Đặt U = (40096920; 9474372) ⇒ (40096920; 9474372; 51135438) = (U; 51135438) Quy trình ấn phím: 40096920 b ca 9474372 = Kq: 29570 6987 40096920 ữ 29570 = Kq: U = 1356 1356 b ca 51135438 = Kq: 2 75421 1356 ữ 2 = Kq: 678 Vậy: (40096920; 9474372; 51135438) = 678 2, Ta có: 8236 = 86.8230 = 86.(810)23 ≡ 114.(824)23 (mod 1000) ≡ 114.8243.82420(mod 1000) ≡ 114.224.(8242)10 (mod 1000) = 536.97610(mod 1000) ≡ 536.5765(mod 1000) ≡ 736.7762(mod 1000) ≡ 536(mod 1000) Vậy ba chữ số tận cùng bên phải của số 8236 là: 536 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức với 4 chữ số phần thập phân A = 2 x 9 2 x x 3 x 5 x 6 x 3 x 2 − + + − − + − − với x = 143,08 B = 1012006 1012007 1012008 1012009 1012010+ + + + Giải * A = 2 x 9 2 x x 3 x 5 x 6 x 3 x 2 − + + − − + − − = 2 x 9 2 x x 3 ( x 3)( x 2) x 3 x 2 − + + − − − − − = 2 x 9 2 x ( x 2) ( x 3)( x 3) ( x 3)( x 2) − + − − + − − − = 2 x 9 2x 4 x x 9 x 2 x x ( x 3)( x 2) ( x 3)( x 2) x 3 − + − − + − = = − − − − − Quy trình ấn phím: ALPHA X ( ALPHA X 3 ) CALCữ − 143,08 = Kq: A = 1,334761454 * Quy trình ấn phím: 1012010 = 1012009 Ans+ = 1012008 Ans+ = 1012007 Ans+ = 1012006 Ans+ = Ans = Kq: 1006,485214 Câu 3. Tính chính xác giá trị của biểu thức sau: a, A = 20054 + 20064 + 20074 + 20084 + 20094 + 20104 b, B = 10012009 x 10012010 c, C = 200920102 Giải a, Quy trình ấn phím: 2005 ^ 4 + 2006 ^ 4 + 2007 ^ 4 + 2008 ^ 4 + 2009 ^ 4 + 2010 ^ 4 = kq: 9,744854342.1013 (Ghi ra giấy nháp số: 974485434) ấn tiếp 9.74485434 x 10 ^ 13− = Kq: 25300 (số 2 chính xác, số 5 ch−a chính xác ta đi tìm bốn số cuối) ấn tiếp: 5 ^ 4 + 6 ^ 4 + 7 ^ 4 + 8 ^ 4 + 9 ^ 4 = Kq: 14979 Nh− vậy ba số cuối là 4979 chứng tỏ số 5 bị làm tròn Vậy: A = 97448543424979 b, B = 10012009 x 10012010 = 10012009 x (10012009 + 1) = 100120092 + 10012009 Quy trình ấn phím: 10012009 2x = Kq: 1.002403242.1014 (Ghi ra giấy nháp số: 100240324) ấn tiếp: 1.00240324 x 10 ^ 14− = Kq: 216000 (Số 2 chính xác, ta đi tìm năm số cuối và số 16 ch−a chính xác) ấn tiếp: 12009 2x = Kq: 144216081 vậy năm số cuối là 16081 Hay 100120092 = 100240324216081 Khi đó: B = 100120092 + 10012009 = 100240324216081 + 10012009 = 100240334228090 c, C = 200920102 = 20092012.100 .Nh− vậy ta chỉ việc tích: 20092012 nên quy trình ấn phím 2009201 2x = Kq: 4,036888658.1012 (Ghi ra giấy số 403688865) (Vậy ta phải tìm thêm bốn số cuối) ấn tiếp: 9201 2x = 84658401 nên ta lấy 4 số cuối là 8401 Vậy C = 403688865840100 Câu 4. Tìm x (Kết quả để ở dạng phân số hoặc hỗn số) x x 21 11 31 14 4 6 7 + = + + + + Giải Đặt A = 1 11 14 6 + + ; B = 1 13 14 7 + + Khi đó: Ax + Bx = 2 ⇒ x = 2:(A + B) Quy trình ấn phím: 6 = 1x− 4+ = 1x− 1+ = 1x− SHIFT STO A Kq: 25 31 7 = 1x− 4+ = 1x− 3+ = 1x− SHIFT STO B Kq: 29 94 2 ( ALPHA A ALPHA B )ữ + = Kq: x = 5828 25791 3249 3249 = Câu 5. Cho đa thức Q(x) = x3 + ax2 + bx + c biết Q(1) = -15; Q(2) = - 15; Q(3) = -9 a, Tìm hệ số a, b, c b, Tính Q(2009) + Q(2010) c, Tìm số d− trong phép chia đa thức Q(x) cho (x - 4) Giải a, Theo bài ra ta có hệ ph−ơng trình 3 2 3 2 3 2 1 a.1 b.1 c 15 a b c 16 2 a.2 b.2 c 15 4a 2b c 23 9a 3b c 363 a.3 b.3 c 9 + + + = − + + = − + + + = − ⇔ + + = − + + = −+ + + = − MODE MODE MODE 13 Giải hệ ph−ơng trình trên đ−ợc: a = -3; b = 2; c = -15 b, Quy trình ấn phím: Tính Q(2009) + Q(2010) 2 2ALPHA A ^ 3 ALPHA B ^ 3 3 ALPHA A x 3 ALPHA B x 2 ALPHA A 2 ALPHA B+ − − + + 30 CALC 2009 2010− = = Kq: 1,620486719.1010 (Ta ghi số 162048671 ra giấy nháp và tìm hai số cuối vì nghi ngờ số 9 bị làm tròn) ấn tiếp: 1.62048671 x 10 ^ 10− = Kq: 94 Vậy: Q(2009) + Q(2010) = 16204867194 Câu 6. Cho ∆ABC có A = 900, AB = 2AC = a (a >0). Lấy điểm I trên cạnh huyền BC sao cho IC = IA. Trên cạnh AB lấy điểm K sao cho KB = IB. Đ−ờng tròn tâm K bán kính KB cắt đ−ờng trung trực của KA tại M. a, Tính cạnh BC b, Tính ABC c, Tính MBA Giải a, BC = 2 2 2 2AB AC a (2a) a 5+ = + = b, Vì tgB = AC 1 AB 2 = ⇒ B = 26033'54" c, Vì ∆IAC cân tại I ⇒ I là trung điểm của BC ⇒ KB = IB = KM = BC a 5 2 2 = Mặt khác: KN = AK 2 a 52aAB KB a(4 5)2 2 2 4 − − − = = = và NB = NK + KB = a( 5 4) 4 + ⇒ MN = 2 2 2 2 a 5 a(4 5)KM KN 2 4 − − = − = a 8 5 1 4 − Xét ∆BMN có: tgB = MN NB = a 8 5 1 4 − : a( 5 4) 4 + = 8 5 1 5 4 − + ⇒ ABM = 33023'06" Bài 7. Đổ thêm 200g n−ớc vào một dung dịch muối 40g thì thấy nồng độ dung dịch giảm 10%. Tính khối l−ợng n−ớc có trong dung dịch ban đầu. Giải Gọi x là khối l−ợng n−ớc trong dung dịch ban đầu (x >0) ⇒ Khối l−ợng dung dịch ban đầu là x + 40(g) Sau khi đổ thêm 200g n−ớc thì khối l−ợng dung dịch là: x +240 (g) Theo bài ra ta có ph−ơng trình: 40 40 0,1 x 40 x 240 − = + + Dùng phím SHIFT SOLVE giải ph−ơng trình trên đ−ợc: x = 160 (g) Vậy khối l−ợng n−ớc trong dung dịch ban đầu là: 160(g) Câu 8. Cho ∆ABC có AB = 31,48(cm), BC = 25,43(cm), AC = 16,25(cm). Viết quy trình ấn phím liên tục trên máy tính cầm tay (tính chính xác đến 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy) giá trị diện tích ∆ABC và bán kính đ−ờng tròn ngoại tiếp. (Biết công thức tính diện tính tam giác: S = p(p a)(p b)(p c)− − − , S = abc 4R ) Giải Quy trình ấn phím: +) Tính diện tích tam giác ABC: ấn: ( 31,48 + 25,43 + 16,25 SHIFT STO A) 2ữ ALPHA ALPHA ALPHA( A ( A 31,48 ) ( A 25,43 )− − ALPHA( A 16, 25 ) )− = Kq: S = 205,64 (cm2) +) Tính bán kính đ−ờng tròn ngoại tiếp tam giác ABC : R = abc 4S R 25,43cm 16,25cm 31,48cm O B C A \\\ ///\ / \\ // I KN M C BA ấn tiếp: BSHIFT STO 31,48 x 25,43 x 16,25 ữ ( 4 ALPHA B ) = Kq: R = 15,81 (cm) Câu 9. Cho hai đ−ờng thảng (d1) y = 2 1 2 + x + 2 2 và (d2) y = 2 1 2 − x - 2 2 1) Xác định góc tạo bởi hai đ−ờng thẳng thên với trục Ox (chính xác đến giây) 2) Tìm toạ độ giao điểm của hai đ−ờng thẳng trên (chính xác đến 2 chữ số phần thập phân) Giải 1) Gọi α là góc tạo bởi (d1) vơí Ox ⇒ tgα = 3 1 2 + ⇒ α = 53047’’38’ Gọi β là góc tạo bởi (d2) với Ox ⇒ tg(β) = 5 12 − ⇒ β = 31043’’02’ 2) Toạ độ giao điểm của 2 đ−ờng thẳng trên chính là nghiệm của hệ ph−ơng trình: 3 1 3 x y 2 2 5 1 5 x y 2 2 + − = − − − = ⇒ x 2,65 y 2,76 = − = − Câu 10. Cho dty: Un = n n(3 2) (3 2) 2 2 + − − (Với n = 1, 2, 3 .) a, Tính 5 số hạng của dty số: U1, U2, U3, U4, U5 b, CMR Un+2 = 6Un+1 - 7Un c, Lập quy trình ấn phím liên tục tính Un+2 theo Un+1 và Un, áp dụng tính U15 Giải a, Kq: U1 = 1, U2 = 6, U3 = 29, U4 = 132, U5 = 589. b, Đặt A = 3 + 2 ; B = 3 - 2 Khi đó: Un+2 = n 2 n 2 n 1 n 1A B (3 2)A (3 2)B 2 2 2 2 + + + + − + − − = = n 1 n 1(6 3 2)A (6 3 2)B 2 2 + + − + − − − = n 1 n 1 n 1 n 1A B ( 3 2)A ( 3 2)B6. 2 2 2 2 + + + + − − + − − − + = n 1 n 1 n nA B ( 3 2)(3 2)A ( 3 2)(3 2)B6. 2 2 2 2 + + − − + + − − − − + = n 1 n 1 n nA B 7A 7B6. 2 2 2 2 + + − − + + = n 1 n 1 n nA B A B6. 7. 2 2 2 2 + + − + − = 6Un+1 - 7Un (đúng với mọi n ≥ 1, n ∈ N) c, Quy trình ấn phím tính Un+2: (Với U1 = 1, U2 = 6; Un+2 = 6Un+1 - 7Un) * L−u: 1 SHIFT STO A, 6 SHIFT STO B, 2 SHIFT STO D * ấn tiếp: ALPHA D ALPHA = ALPHA D + 1 ALPHA : ALPHA C ALPHA = 6 ALPHA B − 7 ALPHA A ALPHA : ALPHA A ALPHA = ALPHA B ALPHA : ALPHA B ALPHA = ALPHA C Sau đó ấn = liên tiếp ta sẽ tính đ−ợc các Un t−ơng ứng. U15 = 1664389721
Tài liệu đính kèm: